Thông tư này hướng dẫn một số nội dung về cơ ch ế tự ch ủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập (sau đ ây gọi là đơn vị sự nghiệp công) theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi là Nghị định số 60/2021/NĐ-CP); hướng dẫn về xử lý tài sản, tài chính Trước đó, ngày 18/3/2022, Sở Xây dựng Thái Nguyên đã có văn bản thông báo chính thức kết quả đánh giá, xếp hạng phương án dự thi ý tưởng quy hoạch Khu đô thị mới, phố đi bộ trung tâm thành phố Thái Nguyên và phương án kiến trúc trụ sở làm việc Khối các cơ quan tỉnh. Tên cơ quan: BHXH Quận 11 - Bảo hiểm xã hội TPHCM. Địa chỉ: Số 5-7 Hàn Hải Nguyên, Phường 16, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh. Số điện thoại BHXH Quận 1 1: (028) 39.630.620. Email: quan11@hochiminh.vss.gov.vn. Số điện thoại đường dây nóng: (028) 39.699.683. Website Bảo hiểm xã hội Công an tỉnh Phú Thọ làm việc với một đối tượng môi giới làm giả hồ sơ kiểm toán độc lập. Với thủ đoạn nêu trên, năm 2017 - 2020, Trần Kim Cương đã làm giả 120 báo cáo kiểm toán bán cho 35 đơn vị, thu lợi bất chính số tiền hơn 738 triệu đồng. Về phần Phạm Huy Về giá khám theo yêu cầu, Bộ Y tế hướng dẫn theo Thông tư 25 của Bộ Tài chính. Trên thực tế, tại bệnh viện Bạch Mai, giá đã giảm so với trước đây vì các vấn đề liên doanh liên kết, xã hội hóa máy móc và do bệnh viện tự nguyện thực hiện. Vay Tiền Nhanh. THÔNG TƯ CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 120/2007/TT-BTC NGÀY 15 THÁNG 10 NĂM 2007 HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC CUỘC ĐIỀU TRA TỪ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP CỦA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 10/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách Nhà nước; Để quản lý, sử dụng nguồn kinh phí điều tra từ ngân sách nhà nước đúng mục đích, có hiệu quả; Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra từ nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách nhà nước như sau I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG 1. Thông tư này áp dụng đối với các cuộc điều tra thường xuyên và không thường xuyên được bố trí từ nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách nhà nước, được cấp có thẩm quyền giao trong dự toán hàng năm của các Bộ, ngành và địa phương. 2. Đối với các cuộc điều tra được bố trí từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, các cuộc Tổng điều tra do Thủ tướng Chính phủ quyết định, các cuộc điều tra bố trí từ kinh phí sự nghiệp môi trường, kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai được thực hiện theo các văn bản hướng dẫn riêng, không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này. II. NỘI DUNG VÀ MỨC CHI 1. Chi xây dựng phương án điều tra Tuỳ theo quy mô, tính chất, khối lượng các chỉ tiêu của cuộc điều tra, đơn vị được chi cho xây dựng phương án điều tra từ tổng quát đến chi tiết được chủ dự án chấp thuận theo khung mức chi sau - Đề cương tổng quát từ đồng đến đồng/đề cương; - Đề cương chi tiết từ đồng đến đồng/đề cương. 2. Chi lập mẫu phiếu điều tra được chủ dự án chấp thuận - Đến 30 chỉ tiêu đồng/phiếu. - Trên 30 chỉ tiêu đồng/phiếu. 3. Hội thảo nghiệp vụ, lấy ý kiến chuyên gia các ngành liên quan nếu có, nghiệm thu về phương án điều tra, nội dung phiếu điều tra, báo cáo kết quả điều tra mức chi cho từng thành viên quy định như sau - Người chủ trì đồng/buổi. - Thư ký hội thảo đồng/buổi. - Đại biểu được mời tham dự đồng/buổi. - Nhận xét, đánh giá của phản biện nếu có đồng/bài viết. - Nhận xét, đánh giá của uỷ viên hội đồng nếu có đồng/bài viết. 4. In ấn tài liệu hướng dẫn, phiếu điều tra, biểu mẫu phục vụ điều tra, kết quả điều tra, xuất bản ấn phẩm điều tra nếu có việc in ấn tài liệu điều tra thực hiện theo hợp đồng với cơ quan in và thực hiện cơ chế đấu thầu đối với những khoản chi đủ điều kiện theo quy định về pháp luật đấu thầu. Số lượng tài liệu in đủ để phục vụ cho các đối tượng tham gia cuộc điều tra và đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý. 5. Chi công tác phí và tập huấn nghiệp vụ điều tra - Chi công tác phí cho cán bộ hưởng lương ngân sách nhà nước tham gia điều tra, phúc tra, kiểm tra. - Các cuộc điều tra nếu cần thiết được tổ chức tập huấn phương pháp kỹ năng điều tra cho các điều tra viên. Nội dung và mức chi công tác phí và tập huấn nghiệp vụ điều tra thực hiện theo Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. 6. Chi phí vận chuyển tài liệu điều tra nếu có, thuê xe cho cán bộ, điều tra viên đi thực địa để điều tra Mức chi theo giá cước vận chuyển hoặc hợp đồng vận chuyển thực tế. 7. Chi công điều tra - Thuê điều tra viên, người phiên dịch tiếng dân tộc kiêm dẫn đường đối với trường hợp phải thuê ngoài Mức tiền công 1 người/ngày tối đa không quá 200% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính tại thời điểm tiến hành điều tra. Ví dụ Mức lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định là đồng Mức tiền công tối đa 1 người/ngày là đồng 22 ngày x 200%. - Thuê người dẫn đường không phải phiên dịch khoản chi này chỉ áp dụng cho các địa bàn điều tra thuộc vùng núi cao, vùng sâu cần có người địa phương dẫn đường cho điều tra viên. Mức tiền công 1 người/ngày tối đa không quá 130% mức lương tối thiểu chung tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính tại thời điểm tiến hành điều tra; Ví dụ đồng 22 ngày x 130%. 8. Chi cho đối tượng cung cấp thông tin, tự điền phiếu điều tra, tuỳ theo các chỉ tiêu trong phiếu điều tra, chủ dự án điều tra quyết định chi trả cho từng cuộc điều tra cụ thể như sau - Chi cho cá nhân đến 30 chỉ tiêu là đồng/phiếu; trên 30 chỉ tiêu là đồng/phiếu. - Chi cho tổ chức đến 30 chỉ tiêu là đồng/phiếu; trên 30 chỉ tiêu là đồng/phiếu. 9. Chi xử lý kết quả điều tra gồm xây dựng phần mềm tin học để xử lý, nhập số liệu, tổng hợp số liệu kết quả điều tra. Nội dung và mức chi được thực hiện theo quy định hiện hành về hướng dẫn mức chi tạo lập tin điện tử thuộc công nghệ thông tin và các quy định hiện hành về công nghệ thông tin, xây dựng và quản lý hệ cơ sở dữ liệu. Trường hợp phải thuê cơ quan bên ngoài tổng hợp số liệu thì phải ký hợp đồng và đảm bảo thủ tục hợp đồng theo quy định của Nhà nước. 10. Chi thuê chuyên gia phân tích, đánh giá kết quả điều tra tối đa là đồng/báo cáo số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng tối đa không quá 3 chuyên gia cho một dự án điều tra. 11. Chi viết báo cáo kết quả điều tra bao gồm tổng hợp số liệu, phân tích số liệu điều tra tuỳ theo tính chất, quy mô của cuộc điều tra, chủ dự án điều tra quyết định chi trả trong khung mức chi từ đồng đến đồng/báo cáo gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt. Trường hợp thực hiện báo cáo phân tích theo chuyên đề, mức chi từ đến đồng/chuyên đề nhưng tổng chi cho các báo cáo chuyên đề và tổng hợp không quá đồng/cuộc điều tra. 12. Chi công bố kết quả điều tra các cuộc điều tra quy mô lớn được chi cho công bố kết quả điều tra trên các phương tiện thông tin đại chúng, báo cáo các cơ quan chức năng hoặc tổ chức hội nghị để công bố. Nội dung và mức chi thực hiện theo Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. 13. Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác điều tra như - Văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, tuyên truyền mức chi căn cứ vào hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp. - Dịch tài liệu, biên soạn tài liệu nước ngoài phục vụ điều tra; làm ngoài giờ, chi khác mức chi theo các quy định hiện hành của Nhà nước. III. LẬP DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐIỀU TRA 1. Lập dự toán kinh phí cho các cuộc điều tra Trên cơ sở các quyết định điều tra được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đơn vị được giao nhiệm vụ điều tra phải xây dựng dự toán kinh phí từng cuộc điều tra trong dự toán chi ngân sách nhà nước của đơn vị, gửi cơ quan chủ quản tổng hợp gửi cơ quan tài chính cùng với thời điểm xây dựng dự toán chi ngân sách hàng năm để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. 2. Căn cứ dự toán kinh phí được giao, dự toán điều tra được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các đơn vị trực tiếp sử dụng kinh phí điều tra phân bổ dự toán cùng với dự toán chi thường xuyên gửi cơ quản chủ quản tổng hợp gửi Bộ Tài chính để thẩm tra trước ngày 31/12 hàng năm. Sau khi được Bộ Tài chính thống nhất bằng văn bản, các cơ quan chủ quản có quyết định giao dự toán ngân sách cho đơn vị gửi cơ quan tài chính, Kho bạc nhà nước nơi giao dịch để phối hợp thực hiện. 3. Việc sử dụng và quyết toán kinh phí các cuộc điều tra thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật. Trường hợp phải thuê các đơn vị bên ngoài điều tra thì cơ quan chủ trì thực hiện điều tra ký hợp đồng điều tra. Chứng từ làm căn cứ thanh, quyết toán được lưu tại cơ quan chủ trì điều tra gồm Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ kèm theo dự toán chi tiết được cơ quan chủ trì điều tra phê duyệt, biên bản nghiệm thu công việc, biên bản thanh lý hợp đồng, uỷ nhiệm chi hoặc phiếu chi và các tài liệu có liên quan khác. Các chứng từ chi tiêu cụ thể do cơ quan trực tiếp thực hiện điều tra lưu giữ theo quy định hiện hành. Cuối năm, đơn vị tổng hợp quyết toán kinh phí điều tra vào quyết toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị và báo cáo tình hình thực hiện dự án, tình hình sử dụng kinh phí điều tra với cơ quan chủ quản cấp trên, cơ quan Tài chính. Cơ quan chủ quản cấp trên thực hiện nghiệm thu kết quả toàn bộ cuộc điều tra hoặc nghiệm thu kết quả giai đoạn đối với những cuộc điều tra thực hiện trong nhiều năm, thông báo kết quả cho cơ quan Tài chính cùng cấp để làm căn cứ duyệt quyết toán kinh phí điều tra và dự toán kinh phí năm tiếp theo nếu có. Cuối năm, trường hợp cuộc điều tra chưa kết thúc theo kế hoạch đã được duyệt, được chuyển số dư dự toán và số dư tạm ứng sang năm sau sử dụng và quyết toán; trường hợp cuộc điều tra đã kết thúc, kinh phí không sử dụng hết, đơn vị phải nộp vào ngân sách Nhà nước. IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư số 114/2000/TT-BTC ngày 27/11/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chi các cuộc điều tra thuộc nguồn vốn sự nghiệp từ ngân sách nhà nước và Thông tư số 65/2003/TT/BTC ngày 2/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chi cho các cuộc Điều tra Thống kê thuộc nguồn vốn từ ngân sách nhà nước. 2. Căn cứ vào tình hình thực tế và trong phạm vi mức chi của Thông tư này, các Bộ, cơ quan trung ương, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành các mức chi cụ thể để thực hiện thống nhất trong phạm vi Bộ, cơ quan trung ương, địa phương. 3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn 1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau Số tt Tên phí, lệ phí Mức thu 1 Phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường Bằng 70% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 22/2020/TT-BTC ngày 10 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường. 2 a Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm a Mục 1 Biểu mức thu lệ phí tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 150/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng. b Lệ phí giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm b Mục 1 Biểu mức thu lệ phí tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 150/2016/TT-BTC. 3 a Lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức b Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng. 4 a Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng Bằng 50% mức thu phí quy định tại Mục 1 Biểu mức thu phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở ban hành kèm theo Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở. b Phí thẩm định thiết kế cơ sở Bằng 50% mức thu phí quy định tại Mục 2 Biểu mức thu phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở ban hành kèm theo Thông tư số 209/2016/TT-BTC. 5 a Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật b Phí thẩm định dự toán xây dựng Bằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng. 6 a Phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài. b Phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 33/2018/TT-BTC. 7 Phí thẩm định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; hành nghề khoan nước dưới đất do cơ quan trung ương thực hiện Bằng 80% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí thẩm định cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước, hành nghề khoan nước dưới đất và xả nước thải vào nguồn nước ban hành kèm theo Thông tư số 270/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất do cơ quan trung ương thực hiện. 8 Phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn Bằng 70% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn ban hành kèm theo Thông tư số 197/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn. 9 a Phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán trừ 02 khoản phí, lệ phí quy định tại điểm b, điểm c dưới đây Bằng 50% mức thu phí, lệ phí quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán ban hành kèm theo Thông tư số 272/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán. b Lệ phí cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận chứng chỉ hành nghề chứng khoán cho cá nhân hành nghề chứng khoán tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán Áp dụng mức thu lệ phí quy định tại điểm 20 Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán ban hành kèm theo Thông tư số 272/2016/TT-BTC. c Phí giám sát hoạt động chứng khoán Áp dụng mức thu phí quy định tại điểm 2 Mục II Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán ban hành kèm theo Thông tư số 272/2016/TT-BTC. 10 a Phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh. b Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 214/2016/TT-BTC. c Lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư số 214/2016/TT-BTC. 11 a Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh Bằng 50% mức thu phí quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá. Tại các khu vực khác Bằng 50% mức thu phí tương ứng quy định tại điểm của số thứ tự 11. b Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm d khoản 1 Điều 4 Thông tư số 168/2016/TT-BTC. Tại các khu vực khác Bằng 50% mức thu lệ phí tương ứng quy định tại điểm của số thứ tự 11. 12 Phí đăng ký xác nhận sử dụng mã số mã vạch nước ngoài Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 232/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp mã số mã vạch. 13 Lệ phí sở hữu công nghiệp Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Mục A Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 263/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp. 14 Phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay Bằng 90% mức thu phí quy định tại Điều 4 Thông tư số 247/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay. 15 a Lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam Bằng 90% mức thu lệ phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 194/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí hải quan và lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam. b Phí hải quan đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam Bằng 90% mức thu phí quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 194/2016/TT-BTC. 16 a Phí thẩm định cấp chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận trong hoạt động hàng không dân dụng; cấp giấy phép ra vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay trừ nội dung thu tại các số thứ tự 5, 6 Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí áp dụng mức thu phí tương ứng quy định tại Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC Bằng 80% mức thu phí quy định tại Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không. b Phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tàu bay trừ nội dung thu tại số thứ tự 4 Mục VIII Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí áp dụng mức thu phí quy định tại Mục VIII Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC Bằng 80% mức thu phí quy định tại Mục VIII Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC. 17 a Phí đăng ký giao dịch bảo đảm Bằng 80% mức thu phí quy định tại điểm a, điểm b và điểm d Mục 1 Biểu mức thu phí tại Điều 4 Thông tư số 202/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm; và bằng 80% mức thu phí quy định tại điểm c, điểm đ Mục 1 Biểu mức thu phí tại Điều 1 Thông tư số 113/2017/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 202/2016/TT-BTC. b Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản trừ tàu bay, tàu biển Bằng 80% mức thu phí quy định tại Mục 2 Biểu mức thu phí tại Điều 4 Thông tư số 202/2016/TT-BTC. 18 Phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động Bằng 70% mức thu phí quy định tại Điều 1 Thông tư số 110/2017/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Biểu mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động ban hành kèm theo Thông tư số 245/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động. 19 a Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Mục 1 Biểu mức thu tại Điều 4 Thông tư số 259/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ tài liệu, lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài. b Phí xác minh giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong nước Bằng 50% mức thu phí quy định tại Mục 3 Biểu mức thu tại Điều 4 Thông tư số 259/2016/TT-BTC. 20 a Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ, cấp chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm 1 Mục I Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp. b Lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm 2 Mục I Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC. c Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đại diện sở hữu công nghiệp, công bố, đăng bạ đại diện sở hữu công nghiệp Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm 3 Mục I Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC. d Phí bảo hộ giống cây trồng Duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng Từ năm thứ 1 đến năm thứ 3; từ năm thứ 4 đến năm thứ 6; từ năm thứ 7 đến năm thứ 9 Duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng Từ năm thứ 10 đến năm thứ 15; từ năm thứ 16 đến hết thời gian hiệu lực của Bằng bảo hộ Bằng 80% mức thu phí tương ứng quy định tại điểm 3 Mục III Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC. Bằng 70% mức thu phí tương ứng quy định tại điểm 3 Mục III Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC. 21 Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB Bằng 80% mức thu lệ phí quy định tại Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam. 22 a Lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo Bằng 80% mức thu lệ phí quy định tại Mục III Biểu mức thu tại Điều 1 Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ. b Lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ Bằng 80% mức thu lệ phí quy định tại Mục IV Biểu mức thu tại Điều 1 Thông tư số 23/2019/TT-BTC. 23 a Phí giải quyết yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan Bằng 50% mức thu phí quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư số 58/2020/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xử lý vụ việc cạnh tranh. b Phí thẩm định hồ sơ hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh Bằng 50% mức thu phí quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư số 58/2020/TT-BTC. 24 Phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy Bằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy ban hành kèm theo Thông tư số 02/2021/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy. 25 Phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy Bằng 50% mức thu phí tính theo quy định tại Điều 5 và Biểu mức tỷ lệ tính phí thẩm định phê duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy ban hành kèm theo Thông tư số 258/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy. 26 Lệ phí cấp Căn cước công dân Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân. 27 Phí trong lĩnh vực y tế Bằng 70% mức thu phí quy định tại Điều 1 Thông tư số 11/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 278/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế; và bằng 70% mức thu phí quy định tại Mục II; Mục III; các điểm 2, điểm 3, điểm 5, điểm 6, điểm 7, điểm 8, điểm 9 Mục IV; Mục V Biểu mức thu phí trong lĩnh vực y tế ban hành kèm theo Thông tư số 278/2016/TT-BTC. 28 Phí sử dụng đường bộ thu đối với a Xe ô tô kinh doanh vận tải của doanh nghiệp kinh doanh vận tải, hợp tác xã kinh doanh vận tải, hộ kinh doanh vận tải Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách xe ô tô chở người, các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng Xe tải, xe ô tô chuyên dùng, xe đầu kéo Bằng 70% mức thu phí quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 Mục 1 Phụ lục I Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ. Bằng 90% mức thu phí quy định tại điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5, điểm 6, điểm 7, điểm 8 Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC. b Xe tập lái, xe sát hạch trừ xe thuộc trường hợp không chịu phí quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 2 Thông tư số 70/2021/TT-BTC của các cơ sở đào tạo lái xe, trung tâm sát hạch lái xe Bằng 70% mức thu phí quy định tại Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC. 29 Phí trong công tác an toàn thực phẩm Bằng 90% mức thu phí quy định tại Biểu phí trong công tác an toàn thực phẩm ban hành kèm theo Thông tư số 67/2021/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm. 30 Phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thức ăn, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản Bằng 90% mức thu phí quy định tại điểm 3 Mục II Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản ban hành kèm theo Thông tư số 284/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản. 31 Phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt Bằng 50% mức phí quy định tại Điều 3 Thông tư số 295/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt. 32 Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự Bằng 80% mức thu phí quy định tại Mục I và Mục II Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 249/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự và lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự. 33 Phí trong chăn nuôi Bằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí trong chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi. 34 a Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn; thủy sản nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất gồm kho ngoại quan, chuyển cửa khẩu Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm 1 Mục I Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y. b Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ thú y Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm 2 Mục I Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo Thông tư số 101/2020/TT-BTC. c Phí kiểm dịch động vật kiểm tra lâm sàng gia cầm Bằng 50% mức thu phí quy định tại điểm Mục III Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo Thông tư số 101/2020/TT-BTC. 35 Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm 4 Biểu mức thu lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn. 36 Phí sử dụng tần số vô tuyến điện đối với nghiệp vụ di động mặt đất Mạng viễn thông di động mặt đất nhắn tin dùng riêng và Mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động, mạng viễn thông di động mặt đất trung kế Bằng 80% mức thu phí quy định tại điểm điểm khoản 3 Mục II Phần B Biểu mức thu lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện ban hành kèm theo Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện. 37 Phí trình báo đường thủy nội địa Bằng 50% mức thu phí quy định tại điểm 3 khoản 1 Điều 4 Thông tư số 248/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí áp dụng tại cảng, bến thủy nội địa. BỘ TÀI CHÍNH - Số 120/2015/TT-BTC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Hà Nội, ngày 14 tháng 08 năm 2015 Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014; Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan; Căn cứ Quyết định số 31/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về định mức hành lý, tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng, hàng mẫu được miễn thuế, xét miễn thuế, không chịu thuế; Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan; Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về mẫu, chế độ in, phát hành, quản lý và sử dụng Tờ khai Hải quan dùng cho người xuất cảnh, nhập cảnh Chương I QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi áp dụng1. Tờ khai Hải quan dùng cho người xuất cảnh, nhập cảnh sau đây gọi tắt là Tờ khai Hải quan được áp dụng tại các cửa khẩu theo Danh sách quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm Thông tư này; và theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư Trường hợp cửa khẩu không quy định tại khoản 1 Điều này cơ quan Hải quan sử dụng mẫu tờ khai nhập cảnh - xuất cảnh ban hành kèm theo Quyết định số 3195/QĐ-BCA/A61 ngày 10/8/2010 của Bộ Công 2. Đối tượng áp dụng1. Cơ quan hải quan, công chức hải quan;2. Người xuất cảnh, nhập cảnh mang hộ chiếu, giấy tờ có giá trị tương đương hộ chiếu thuộc đối tượng phải khai báo hải quan khi xuất cảnh, nhập cảnh quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư II QUY ĐỊNH CỤ THỂMục I. MẪU TỜ KHAI HẢI QUAN VÀ KHAI TỜ KHAI HẢI QUANĐiều 3. Quy định về mẫu Tờ khai Hải quan Mẫu Tờ khai Hải quan quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này. Tờ khai Hải quan in song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh, kích thước là 12cm x 24cm gồm 04 trang, chữ màu đen và màu đỏ, nền trắng, phông chữ Time New Roman, bố cục như sau1. Trang 1 Phía trên chính giữa ghi quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” màu đen, cơ chữ 10 pt, tên Bộ chủ quản “BỘ TÀI CHÍNH” màu đen, cỡ chữ 9 pt; chính giữa trang là biểu tượng của ngành Hải quan Việt Nam đường kính 3 cm; phía dưới là dòng chữ “TỜ KHAI HẢI QUAN” màu đỏ, cỡ chữ 14 pt và dòng chữ “dùng cho người xuất cảnh, nhập cảnh” màu đen, cỡ chữ 11 pt.2. Trang 2, 3 là phần nội dung liên quan đến các thông tin về người xuất cảnh, nhập cảnh và định lượng các mặt hàng của người xuất cảnh, nhập cảnh phải khai báo, chữ màu đen, cỡ chữ 9 pt, góc trên bên phải in số Trang 4 Phía trên cùng bên trái là biểu tượng ngành Hải quan đường kính 1,5 cm, chính giữa là dòng chữ “TỜ KHAI HẢI QUAN” màu đỏ, cỡ chữ 14 pt, phía dưới là dòng chữ “Phần Hải quan lưu” màu đen, in nghiêng, cỡ chữ 11 pt; ở giữa là phần xác nhận của cơ quan Hải quan; phía dưới là nội dung hướng dẫn khai hải quan, tiêu đề “HƯỚNG DẪN KHAI HẢI QUAN” màu đỏ, cỡ chữ 12 pt và những thông tin cần thiết về hải quan đối với người xuất cảnh, nhập cảnh màu đen, cỡ chữ 7 pt.Điều 4. Quy định việc khai trên Tờ khai Hải quan1. Người xuất cảnh, nhập cảnh phải khai Tờ khai Hải quan khi xuất cảnh, nhập cảnh nếu thuộc các đối tượng saua Có hành lý ký gửi trước hoặc sau chuyến đi;b Có hàng hóa tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập;d Mang theo ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt, kim loại quý, đá quý, công cụ chuyển nhượng, mang vàng xuất cảnh, mang vàng nhập cảnh phải khai báo hải quan theo quy định tại Thông tư số 35/2013/TT-NHNN ngày 31/12/2013 và Thông tư số 11/2014/TT-NHNN ngày 28/3/2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, cụ thể Mang theo ngoại tệ có trị giá trên USD hoặc ngoại tệ khác tương đương hoặc mang trên đồng Việt Nam; Mang theo hối phiếu, séc hoặc kim loại quý bạc, bạch kim và các loại hợp kim có bạc, bạch kim, đá quý kim cương, ruby, sapphire, e-mơ-rốt có giá trị từ 300 triệu đồng Việt Nam trở lên;đ Người nhập cảnh có nhu cầu xác nhận hải quan đối với ngoại tệ tiền mặt trị giá bằng hoặc thấp hơn USD hoặc ngoại tệ khác tương đương.2. Người xuất cảnh, nhập cảnh thực hiện khai Tờ khai Hải quan theo trang 4 của mẫu Tờ khai Hải quan và Phụ lục số 04 ban hành kèm Thông tư này; khai đầy đủ thông tin vào các ô trên các trang 02, trang 03 của Tờ khai Hải quan trước khi làm thủ tục với các cơ quan Hải quan tại cửa khẩu theo từng lần xuất cảnh, nhập cảnh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai của mình; ghi rõ ràng, không được tẩy xóa, sửa chữa; không sử dụng bút chì, bút mực đỏ để II. QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ, HƯỚNG DẪN KHAI VÀ XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN HẢI QUANĐiều 5. Trách nhiệm của Cục Hải quan tỉnh, thành phố1. Chỉ đạo Chi cục Hải quan cửa khẩu trực thuộc thực hiện các nội dung saua Thông báo rộng rãi việc sử dụng Tờ khai Hải quan theo dạng tờ rơi, bảng hiệu thông tin ... tại khu vực làm thủ tục của người xuất cảnh, nhập cảnh tại cửa khẩu Việt Nam;b Tại cửa khẩu, bố trí vị trí, khay hộp đặt Tờ khai Hải quan thuận lợi, dễ nhận biết để người xuất cảnh, nhập cảnh khai vị trí trước khu làm thủ tục của cơ quan Hải quan; và có đầy đủ bàn để người xuất cảnh, nhập cảnh thực hiện khai;c Tại cửa khẩu đường bộ, dịch nội dung Tờ khai Hải quan sang tiếng của nước láng giềng, công bố tại khu vực làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh để người xuất cảnh, nhập cảnh được biết và thực Xây dựng kế hoạch kiểm tra định kỳ 6 tháng một lần tại các Chi cục Hải quan cửa khẩu trực thuộc việc thực hiện quản lý và hướng dẫn người xuất cảnh, nhập cảnh sử dụng tờ Định kỳ hàng năm vào ngày 15 của tháng 9 báo cáo Tổng cục Hải quan Vụ Tài vụ - Quản trị về nhu cầu sử dụng Tờ khai Hải quan để được cấp số lượng Tờ khai Hải quan theo quy định; cấp phát Tờ khai Hải quan, túi hồ sơ cho các Chi cục Hải quan cửa khẩu trực 6. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan cửa khẩu1. Thực hiện nội dung hướng dẫn tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này và lập sổ theo dõi số lượng Tờ khai Hải quan được đưa vào sử dụng tại khu vực làm thủ tục hải quan của cửa khẩu theo mẫu do Chi cục quy Đảm bảo yêu cầu văn minh, lịch sự, thuận lợi tại cửa khẩu Việt Nam, Chi cục Hải quan cửa khẩu cung cấp trước Tờ khai Hải quan cho Hãng vận tải quốc tế, đại diện Hãng hàng không quốc tế, cơ quan Hàng không Việt Nam, tổ chức du lịch ...sau đây gọi tắt là tổ chức khi các tổ chức này có Văn bản gửi đến cơ quan Hải quan đề nghị cấp phát trước Tờ khai Hải quan để phát cho người xuất cảnh, nhập cảnh khai trước khi đến cửa khẩu Việt Nam và hướng dẫn các tổ chức này quản lý chặt chẽ, tránh lãng phí, thất thoát Tờ khai Hải Tổ chức chỉ đạo công chức Hải quan hướng dẫn người xuất cảnh, nhập cảnh khai báo trên Tờ khai Hải quan theo quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm Thông tư Chỉ đạo công chức hải quan kiểm tra, xác nhận trên Tờ khai Hải quan, cụ thểa Trường hợp không phát hiện nghi vấn, xác nhận, ký tên đóng dấu công chức tại mục “Hải quan xác nhận” trên trang 02 và trang 04;b Trường hợp người xuất cảnh, nhập cảnh khai Tờ khai Hải quan không đúng quy định thì công chức làm thủ tục hướng dẫn người xuất cảnh, nhập cảnh khai lại trên Tờ khai Hải quan mới trước thời điểm cơ quan Hải quan tiến hành kiểm tra thực tế hành lý, hàng hóa, ngoại tệ, hối phiếu, séc, kim loại quý, đá quý tại cửa khẩu;c Trường hợp phát hiện những nghi vấn gian lận, báo cáo Lãnh đạo Chi cục và thực hiện theo chỉ đạo; vàd Trường hợp phải kiểm tra thực tế hành lý, hàng hóa, ngoại tệ, hối phiếu, séc, kim loại quý, đá quý thực hiện theo quy định;đ Trường hợp kiểm tra người xuất cảnh, nhập cảnh khai tại các trang 02, trang 03 của Tờ khai Hải quan phát hiện hàng hóa tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập mang theo để phục vụ mục đích chuyến đi khai tại ô số 10; hoặc hàng hóa phải nộp thuế khai tại ô số 11, công chức hải quan yêu cầu người xuất cảnh, nhập cảnh khai trên Tờ khai Hải quan giấy quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính sau đây gọi là Tờ khai Hải quan giấy, và thực hiện các quy định; kiểm tra, xác nhận hàng hóa tạm nhập - tái xuất, hoặc tạm xuất - tái nhập hoặc hàng hóa phải nộp thuế, ký tên đóng dấu công chức trên Tờ khai Hải quan giấy, xác nhận số, ngày tháng năm của Tờ khai Hải quan giấy và ký tên, đóng dấu công chức tại mục “Hải quan xác nhận” trên trang 02 và trang 04 của Tờ khai Hải quan;g Trả người xuất cảnh, nhập cảnh phần trang 01, trang 02 của Tờ khai Hải quan; lưu phần còn lại theo quy III. CHẾ ĐỘ IN ẤN, PHÁT HÀNH, QUẢN LÝ VÀ LƯU TRỮ TỜ KHAI HẢI QUANĐiều 7. Chế độ in ấn1. Tổng cục Hải quan thống nhất quản lý việc in và phát hành Tờ khai Hải Trên mỗi Tờ khai Hải quan được đánh số seri ở góc trên bên phải tại trang 02 và trang Seri ghép bởi 02 trong số 26 chữ gồm A, B, C, D, E, F, G, H, I, J, K, L, M, N, O, P, Q, R, S, T, U, V, W, X, Y và Z và dãy số tự nhiên với số lượng gồm 07 chữ Số seri được in bằng mực màu đỏ, cỡ chữ 12, phông chữ Time New Roman. Ví dụ AA 0000001Điều 8. Chế độ phát hành1. Tờ khai Hải quan được phát miễn phí cho người nhập cảnh, xuất cảnh mang hộ chiếu, giấy tờ có giá trị tương đương hộ chiếu có hành lý, hàng hóa, ngoại tệ, hối phiếu, séc, kim loại quý, đá quý phải khai báo hải quan theo quy định của pháp luật Việt Tổng cục Hải quan căn cứ đề xuất của các Cục Hải quan tỉnh, thành phố có nhu cầu sử dụng, thực hiện in ấn, phát hành theo quy 9. Công tác quản lý Tờ khai Hải quan1. Tổng cục Hải quan Vụ Tài vụ - Quản trị cung cấp, theo dõi việc sử dụng Tờ khai Hải quan của từng Cục Hải quan tỉnh, thành phố theo kế hoạch hàng năm của từng Cục Hải quan tỉnh, thành Cục Hải quan tỉnh, thành phố cấp Tờ khai Hải quan cho Chỉ cục Hải quan cửa khẩu trực thuộc và hướng dẫn cụ thể việc quản lý, sử dụng và bảo quản Tờ khai Hải Chi cục Hải quan cửa khẩu phát Tờ khai Hải quan cho người nhập cảnh, xuất cảnh hàng ngày hoặc cấp các tổ chức; lập sổ theo dõi số lượng cấp 10. Công tác lưu trữ Tờ khai Hải quan phần Hải quan lưu1. Chi cục Hải quan cửa khẩu tổ chức lưu trữ phần Tờ khai Hải quan mà người xuất cảnh, nhập cảnh đã khai báo theo từng chuyến phương tiện vận tải chuyên chở người xuất cảnh, nhập cảnh và theo từng ngày. Mỗi chuyến trong một ngày sau 24h thì được tính cho ngày hôm sau, toàn bộ Tờ khai Hải quan và các giấy tờ có liên quan kèm theo được cho vào các túi đựng hồ sơ riêng, trên túi đựng hồ sơ ghi rõ tổng số Tờ khai Hải quan, ngày tháng năm và bàn giao từ bộ phận làm thủ tục xuất nhập với bộ phận lưu trữ của Chi cục Hải quan cửa khẩu. Bộ phận lưu trữ hồ sơ tổ chức lưu trữ theo đúng quy Túi hồ sơ dùng để đựng Tờ khai Hải quan và các giấy tờ liên quan được Tổng cục Hải quan thống nhất in và phát hành theo mẫu kèm theo. Túi hồ sơ thiết kế dạng phong bì, giấy bìa cứng, khổ giấy A4, nội dung in trên túi được hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục số 03 ban hành kèm Thông tư này. Mỗi túi hồ sơ nêu trên được sử dụng đựng lượng Tờ khai Hải quan cho 01 chuyến phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập Tờ khai Hải quan được lưu giữ trong thời hạn 5 năm tại cửa khẩu, hết thời hạn này thì thực hiện xử lý theo quy định của pháp Sao chụp phần Tờ khai Hải quan Trách nhiệm của người đề nghị sao chụp phần Tờ khai Hải quan lưu Người xuất cảnh, nhập cảnh hoặc người được ủy quyền khi có nhu cầu sao chụp phần Tờ khai Hải quan lưu thì nộp hồ sơ gồm những giấy tờ sau Đơn đề nghị; 01 bản sao công chứng chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị tương đương hộ chiếu, xuất trình bản chính chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị tương đương hộ chiếu để đối chiếu; Trường hợp người được ủy quyền của người xuất cảnh, nhập cảnh phải có Giấy ủy quyền có xác nhận của Chính quyền địa phương hoặc cơ quan chủ quản 01 bản chính.b Trách nhiệm của công chức hải quan Thực hiện tiếp nhận hồ sơ do người xuất cảnh, nhập cảnh hoặc người được ủy quyền nộp; Kiểm tra, đối chiếu thông tin trên hồ sơ, trình Lãnh đạo Chi cục Hải quan cửa khẩu cung cấp thông tin hoặc cho phép sao chụp phần Tờ khai Hải quan Thực hiện cung cấp thông tin hoặc sao chụp phần Tờ khai Hải quan lưu sau khi Lãnh đạo Chi cục Hải quan phê duyệt tại Đơn đề nghị của người xuất cảnh, nhập cảnh hoặc người được ủy quyền. Nghiêm cấm cán bộ, công chức Hải quan tự ý cung cấp, sao chụp, thay đổi, sửa chữa tờ khai lưu và các chứng từ, hồ sơ liên quan lưu kèm tờ Trách nhiệm của Lãnh đạo Chi cục Hải quan cửa khẩu Căn cứ nội dung hồ sơ, văn bản đề xuất của công chức Hải quan, thực hiện xác nhận, ký tên, đóng dấu trên Đơn đề nghị của người xuất cảnh, nhập cảnh hoặc người được ủy quyền.Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆNĐiều 11. Hiệu lực thi hành1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm Quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên quan đề cập tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay 12. Tổ chức thực hiện1. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị thuộc và trực thuộc thống nhất thực hiện Thông tư Trên cơ sở thông báo của Bộ Công an về các cửa khẩu đã được trang bị máy đọc hộ chiếu và nối mạng máy tính, Tổng cục Hải quan báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quyết định bổ sung các cửa khẩu áp dụng Tờ khai Hải quan dùng cho người xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định tại Thông tư Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thực hiện nội dung quy định tại Thông tư này./. Nơi nhận - Thủ tướng Chính phủ, các Phó TTCP; - Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc Hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Tòa án Nhân dân Tối cao; - Viện kiểm sát Nhân dân Tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; - Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp; - Cục Hải quan các tỉnh, thành phố; - Công báo; - Website Chính phủ; - Website Tổng cục Hải quan; - Lưu VT; TCHQ 166. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn Phụ lục 1 được đính chính một số kỹ thuật trình bày văn bản quy định tại Điều 1 Quyết định 2181/QĐ-BTC ngày 20/10/2015. Tuy nhiên Quyết định này đã bị hết hiệu lực bởi khoản 2 Điều 4 Thông tư 52/2017/TT-BTC. Mẫu tờ khai hải quan dùng cho người xuất cảnh/nhập cảnh được thay thế bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 52/2017/TT-BTCPHỤ LỤC 1 BỘ TÀI CHÍNH - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - PHỤ LỤC 2 BỘ TÀI CHÍNH - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Bổ sung Cảng Hàng không quốc tế Vân Đồn vào Danh sách cửa khẩu áp dụng tờ khai hải quan dùng cho người xuất cảnh, nhập cảnh tại Thông tư số 120/2015/TT-BTC theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 1174/ cửa khẩu áp dụng tờ khai hải quan dùng cho người xuất cảnh, nhập cảnh theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 120/2015/TT-BTC được bổ sung theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 184/ LỤC 3 BỘ TÀI CHÍNH - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - MẪU TÚI ĐỰNG TỜ KHAI HẢI QUAN DÙNG CHO NGƯỜI XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH Ban hành kèm theo Thông tư số 120/2015/TT-BTC ngày 14/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính mặt trước TỔNG CỤC HẢI QUAN CỤC HẢI QUAN TỈNH/ THÀNH PHỐ ………………………………………………………………….. Chi cục Hải quan cửa khẩu ……………………………………………………………………………… Ngày …… tháng …… năm ………………. Số hiệu chuyến bay/ số hiệu phương tiện vận tải ……………………………………………………... Tổng số Tờ khai Hải quan ……………………………………………………………………………….. Tổng số giấy tờ khác liên quan ………………………………………………………………………….. Họ tên người lưu trữ xác nhận ………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. Cán bộ phụ trách xác nhận ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. mặt sau Số TT Ngày/ tháng/ năm Tên cơ quan người mượn hồ sơ Lý do mượn Ngày trả hồ sơ Ký nhận mượn PHỤ LỤC 4 BỘ TÀI CHÍNH - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - HƯỚNG DẪN KHAI CÁC TIÊU CHÍ/ Ô TRÊN TỜ KHAI HẢI QUAN DÙNG CHO NGƯỜI XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH Ban hành kèm theo Thông tư số 120/2015/TT-BTC ngày 14/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Tiêu chí/ ô trên Tờ khai Hải quan Nội dung hướng dẫn Hướng dẫn khai báo tại trang 2 - Ô số 1 - Người nhập cảnh, xuất cảnh kê khai rõ ràng, đầy đủ họ tên theo hộ chiếu, chữ viết in hoa theo thứ tự từng ô “trống”, ngăn cách giữa họ, tên đệm và tên là 01 ô “trống”; - Ô số 2 - Đánh dấu “X” vào ô tương ứng; - Ô số 3, - Ghi chữ số vào ô “trống”; - Ô số 4 - Ghi quốc tịch theo hộ chiếu hoặc giấy tờ xuất nhập cảnh khi xuất cảnh, nhập cảnh; - Ô số 5, Ô số 6 - Ghi phần chữ và số vào ô; - Ô số 7 - Người xuất cảnh, nhập cảnh ghi ngày, tháng, năm nhập cảnh, xuất cảnh và ký, ghi rõ họ tên. - Ô số 8 - Công chức Hải quan xác nhận nội dung khai báo của người xuất cảnh, nhập cảnh, ký tên và đóng dấu công chức. Hướng dẫn khai báo tại trang 3 - Ô số 1 đến Ô số 6 - Khai báo tương tự như trang 2 nêu trên; - Ô số 7 - Ghi thời gian quy đổi theo ngày, chỉ dùng cho người nhập cảnh là người nước ngoài để làm căn cứ hoàn thuế giá trị gia tăng nếu có VD 45 ngày - Ô số 8, Ô số 9 - Ghi bằng số tổng số kiện, túi VD 02,12; - Ô số 10 - Đánh dấu “X” vào ô khai báo “Có/Yes” nếu có hàng hóa tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập, đánh dấu “X” vào ô khai báo “Không/No” nếu không có hàng hóa tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập. Khai báo cụ thể trên Tờ khai Hải quan giấy tên, nhãn hiệu, trị giá, hành lý và thời gian tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập. - Ô số 11 - Đánh dấu “X” vào ô khai báo “Có/Yes” nếu có hàng hóa phải nộp thuế, hoặc mang theo vượt định mức thuế đánh dấu “X” vào ô khai báo “Không/No” nếu không có hàng hóa phải nộp thuế hoặc mang theo vượt định mức thuế. Khai báo cụ thể trên Tờ khai Hải quan giấy tên, nhãn hiệu, trị giá, số lượng. - Ô số 12 - Trường hợp phải khai báo cụ thể vào ô “trị giá” + Mang theo đồng Việt Nam tiền mặt có trị giá trên VNĐ; + Mang theo ngoại tệ tiền mặt có trị giá trên USD; + Mang theo ngoại tệ tiền mặt loại khác có trị giá quy đổi trên USD Bảng Anh, EURO, Canada...; + Trường hợp người nhập cảnh mang ngoại tệ tiền mặt bằng hoặc thấp hơn mức USD nhưng có nhu cầu xác nhận của cơ quan Hải quan để gửi vào tài khoản tại Ngân hàng. + Mang theo công cụ chuyển nhượng séc, hối phiếu có giá trị quy đổi theo tỷ giá liên Ngân hàng từ VND trở lên. - Ô số 13 - Trường hợp phải khai báo khi mang theo kim loại quý trừ vàng, đá quý có giá trị quy đổi theo tỷ giá liên Ngân hàng + Kim loại quý trừ vàng bạc, bạch kim; đồ mỹ nghệ và đồ trang sức bằng bạc, bạch kim; các loại hợp kim có bạc, bạch kim giá trị từ VND trở lên; + Đá quý gồm Kim cương, Ruby, Saphia, Ê-mơ-rốt giá trị từ VND trở lên. - Ô số 15 - Ghi ngày, tháng, năm nhập cảnh/ xuất cảnh và ký, ghi rõ họ tên. BỘ TÀI CHÍNH -CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -Số 120/2021/TT-BTCHà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2021THÔNG TƯQUY ĐỊNH MỨC THU MỘT SỐ KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ NHẰM HỖ TRỢ, THÁO GỠ KHÓ KHĂN CHO ĐỐI TƯỢNG CHỊU ẢNH HƯỞNG BỞI DỊCH COVID-19Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;Thực hiện Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giải ngân vốn đầu tư công và xuất khẩu bền vững những tháng cuối năm 2021 và đầu năm 2022; chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 8374/VPCP-KTTH ngày 15 tháng 11 năm 2021 về việc rà soát giảm phí, lệ phí để tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19. Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-191. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau Số ttTên phí, lệ phíMức thu1Phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trườngBằng 70% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 22/2020/TT-BTC ngày 10 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàngBằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm a Mục 1 Biểu mức thu lệ phí tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 150/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân Lệ phí giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàngBằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm b Mục 1 Biểu mức thu lệ phí tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 150/2016/TT-BTC .3a Lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chứcb Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhânBằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng Bằng 50% mức thu phí quy định tại Mục 1 Biểu mức thu phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở ban hành kèm theo Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ Phí thẩm định thiết kế cơ sởBằng 50% mức thu phí quy định tại Mục 2 Biểu mức thu phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở ban hành kèm theo Thông tư số 209/2016/TT-BTC .5a Phí thẩm định thiết kế kỹ thuậtb Phí thẩm định dự toán xây dựngBằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây Phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước Phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịchBằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 33/2018/TT-BTC .7Phí thẩm định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; hành nghề khoan nước dưới đất do cơ quan trung ương thực hiệnBằng 80% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí thẩm định cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước, hành nghề khoan nước dưới đất và xả nước thải vào nguồn nước ban hành kèm theo Thông tư số 270/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất do cơ quan trung ương thực khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thuỷ vănBằng 70% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn ban hành kèm theo Thông tư số 197/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thuỷ Phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán trừ 02 khoản phí, lệ phí quy định tại điểm b, điểm c dưới đâyBằng 50% mức thu phí, lệ phí quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán ban hành kèm theo Thông tư số 272/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng Lệ phí cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận chứng chỉ hành nghề chứng khoán cho cá nhân hành nghề chứng khoán tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán Áp dụng mức thu lệ phí quy định tại điểm 20 Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán ban hành kèm theo Thông tư số 272/2016/TT-BTC .c Phí giám sát hoạt động chứng khoánÁp dụng mức thu phí quy định tại điểm 2 Mục II Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán ban hành kèm theo Thông tư số 272/2016/TT-BTC .10a Phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanhBằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 214/2016/TT-BTC .c Lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanhBằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư số 214/2016/TT-BTC .11a Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnhBằng 50% mức thu phí quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng Tại các khu vực khácBằng 50% mức thu phí tương ứng quy định tại điểm của Số thứ tự Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnhBằng 50% mức thu phí quy định tại điểm d khoản 1 Điều 4 Thông tư số 168/2016/TT-BTC . Tại các khu vực khácBằng 50% mức thu phí tương ứng quy định tại điểm của Số thứ tự đăng ký xác nhận sử dụng mã số mã vạch nước ngoàiBằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 232/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp mã số mã phí sở hữu công nghiệpBằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Mục A Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 263/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bayBằng 90% mức thu phí quy định tại Điều 4 Thông tư số 247/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân Lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt NamBằng 90% mức thu lệ phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 194/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí hải quan và lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Phí hải quan đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt NamBằng 90% mức thu phí quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 194/2016/TT-BTC .16a Phí thẩm định cấp chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận trong hoạt động hàng không dân dụng; cấp giấy phép ra vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay trừ nội dung thu tại các số thứ tự 5, 6 Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí áp dụng mức thu phí tương ứng quy định tại Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTCBằng 80% mức thu phí quy định tại Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng Phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tàu bay trừ nội dung thu tại số thứ tự 4 Mục VIII Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí áp dụng mức thu phí quy định tại Mục VIII Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTCBằng 80% mức thu phí quy định tại Mục VIII Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC .17a Phí đăng ký giao dịch bảo đảmBằng 80% mức thu phí quy định tại điểm a, điểm b và điểm d Mục 1 Biểu mức thu phí tại Điều 4 Thông tư số 202/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm; và bằng 80% mức thu phí quy định tại điểm c, điểm đ Mục 1 Biểu mức thu phí tại Điều 1 Thông tư số 113/2017/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 202/2016/TT-BTC. b Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản trừ tàu bay, tàu biểnBằng 80% mức thu phí quy định tại Mục 2 Biểu mức thu phí tại Điều 4 Thông tư số 202/2016/TT-BTC .18Phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao độngBằng 70% mức thu phí quy định tại Điều 1 Thông tư số 110/2017/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Biểu mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động ban hành kèm theo Thông tư số 245/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Mục 1 Biểu mức thu tại Điều 4 Thông tư số 259/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ tài liệu, lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước Phí xác minh giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong nướcBằng 50% mức thu phí quy định tại Mục 3 Biểu mức thu tại Điều 4 Thông tư số 259/2016/TT-BTC .20a Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ, cấp chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm 1 Mục I Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm Lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệBằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm 2 Mục I Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC .c Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đại diện sở hữu công nghiệp, công bố, đăng bạ đại diện sở hữu công nghiệpBằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm 3 Mục I Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC .d Phí bảo hộ giống cây trồng Duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng Từ năm thứ 1 đến năm thứ 3; từ năm thứ 4 đến năm thứ 6; từ năm thứ 7 đến năm thứ Duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng Từ năm thứ 10 đến năm thứ 15; từ năm thứ 16 đến hết thời gian hiệu lực của Bằng bảo hộBằng 80% mức thu phí tương ứng quy định tại điểm 3 Mục III Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC .Bằng 70% mức thu phí tương ứng quy định tại điểm 3 Mục III Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC .21Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh, tem ABBằng 80% mức thu lệ phí quy định tại Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Lệ phí cấp giấy phép quản lý pháoBằng 80% mức thu lệ phí quy định tại Mục III Biểu mức thu tại Điều 1 Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ Lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợBằng 80% mức thu lệ phí quy định tại Mục IV Biểu mức thu tại Điều 1 Thông tư số 23/2019/TT-BTC .23a Phí giải quyết yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quanBằng 50% mức thu phí quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư số 58/2020/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xử lý vụ việc cạnh Phí thẩm định hồ sơ hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranhBằng 50% mức thu phí quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư số 58/2020/TT-BTC .24 Phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháyBằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy ban hành kèm theo Thông tư số 02/2021/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháyBằng 50% mức thu phí tính theo quy định tại Điều 5 và Biểu mức tỷ lệ tính phí thẩm định phê duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy ban hành kèm theo Thông tư số 258/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy. 26Lệ phí cấp Căn cước công dân Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân. 27Phí trong lĩnh vực y tế Bằng 70% mức thu phí quy định tại Điều 1 Thông tư số 11/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 278/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế; và bằng 70% mức thu phí quy định tại Mục II; Mục III; các điểm 2, điểm 3, điểm 5, điểm 6, điểm 7, điểm 8, điểm 9 Mục IV; Mục V Biểu mức thu phí trong lĩnh vực y tế ban hành kèm theo Thông tư số 278/2016/TT-BTC .28Phí sử dụng đường bộ thu đối vớia Xe ô tô kinh doanh vận tải của doanh nghiệp kinh doanh vận tải, hợp tác xã kinh doanh vận tải, hộ kinh doanh vận Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách xe ô tô chở người, các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng Xe tải, xe ô tô chuyên dùng, xe đầu kéoBằng 70% mức thu phí quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường 90% mức thu phí quy định tại điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5, điểm 6, điểm 7, điểm 8 Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC .b Xe tập lái, xe sát hạch trừ xe thuộc trường hợp không chịu phí quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 2 Thông tư số 70/2021/TT-BTC của các cơ sở đào tạo lái xe, trung tâm sát hạch lái xe Bằng 70% mức thu phí quy định tại Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC. 29Phí trong công tác an toàn thực phẩmBằng 90% mức thu phí quy định tại Biểu phí trong công tác an toàn thực phẩm ban hành kèm theo Thông tư số 67/2021/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thức ăn, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sảnBằng 90% mức thu phí quy định tại điểm 3 Mục II Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản ban hành kèm theo Thông tư số 284/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắtBằng 50% mức phí quy định tại Điều 3 Thông tư số 295/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sựBằng 80% mức thu phí quy định tại Mục I và Mục II Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 249/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự và lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân trong chăn nuôiBằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí trong chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn; thủy sản nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất gồm kho ngoại quan, chuyển cửa khẩuBằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm 1 Mục I Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ thú yBằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm 2 Mục I Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo Thông tư số 101/2020/TT-BTC .c Phí kiểm dịch động vật kiểm tra lâm sàng gia cầmBằng 50% mức thu phí quy định tại điểm Mục III Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo Thông tư số 101/2020/TT-BTC .35Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùngBằng 50% mức thu phí quy định tại điểm 4 Biểu mức thu lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an sử dụng tần số vô tuyến điện đối với nghiệp vụ di động mặt đất Mạng viễn thông di động mặt đất nhắn tin dùng riêng và Mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động, mạng viễn thông di động mặt đất trung kếBằng 80% mức thu phí quy định tại điểm điểm khoản 3 Mục II Phần B Biểu mức thu lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện ban hành kèm theo Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến Phí trình báo đường thủy nội địaBằng 50% mức thu phí quy định tại điểm 3 khoản 1 Điều 4 Thông tư số 248/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí áp dụng tại cảng, bến thuỷ nội Đối với phí sử dụng đường bộ quy định tại Số thứ tự 28 trong Biểu nêu trên- Trường hợp xe ô tô chuyển từ không kinh doanh vận tải sang kinh doanh vận tải trong thời gian có hiệu lực của Thông tư này thì thời điểm áp dụng mức phí theo quy định tại Thông tư này tính từ ngày xe ô tô được ghi nhận trong Chương trình quản lý kiểm định của Cục Đăng kiểm Việt Nam là xe ô tô kinh doanh vận tải. - Trường hợp xe ô tô đã được nộp phí theo mức phí quy định tại Thông tư số 70/2021/TT-BTC cho khoảng thời gian có hiệu lực của Thông tư này, chủ xe sẽ được bù trừ số tiền phí chênh lệch giữa mức phí theo quy định tại Thông tư số 70/2021/TT-BTC với mức phí theo quy định tại Thông tư này vào số phí phải nộp của chu kỳ tiếp theo. Đơn vị đăng kiểm chịu trách nhiệm tính bù trừ tiền phí cho chủ xe vào chu kỳ tiếp Đối với phí sử dụng tần số vô tuyến điện quy định tại Số thứ tự 36 trong Biểu nêu trên Trường hợp tổ chức, cá nhân đã nộp phí theo mức phí quy định tại Thông tư số 265/2016/TT-BTC cho khoảng thời gian có hiệu lực của Thông tư này, tổ chức, cá nhân sẽ được bù trừ số tiền phí chênh lệch giữa mức phí theo quy định tại Thông tư số 265/2016/TT-BTC với mức phí theo quy định tại Thông tư này vào số phí phải nộp của kỳ nộp phí tiếp theo. Tổ chức thu phí chịu trách nhiệm tính bù trừ tiền phí cho tổ chức, cá nhân vào kỳ nộp phí tiếp Các Thông tư được quy định viện dẫn trong Biểu nêu trên gọi chung là các Thông tư Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2022 trở đi, mức thu các khoản phí, lệ phí quy định tại Biểu nêu trên thực hiện theo quy định tại các Thông tư gốc và các Thông tư sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế nếu có. 3. Ngoài mức thu các khoản phí, lệ phí quy định trong Biểu trên, các nội dung về Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng; tổ chức thu phí, lệ phí; người nộp phí, lệ phí; các trường hợp miễn, không phải nộp phí, lệ phí; kê khai, nộp phí, lệ phí; mức thu các khoản phí, lệ phí; quản lý, sử dụng phí, lệ phí; chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí và các nội dung khác liên quan không quy định tại Thông tư này thực hiện theo quy định tại các Thông tư gốc, Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý 2. Hiệu lực thi hành1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.Nơi nhận - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Bộ Tư pháp; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính; - Lưu VT, CST CST5.KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Vũ Thị Mai MINISTRY OF FINANCE -THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness -No. 120/2020/TT-BTCHanoi, December 31, 2020CIRCULARPROVIDING FOR TRADING OF LISTED AND REGISTERD SHARES, FUND CERTIFICATES, CORPORATE BONDS AND SECURED WARRANTS LISTED ON SECURITIES TRADING SYSTEMSPursuant to the Law on Securities No. 54/2019/QH14 dated November 26, 2019;Pursuant to the Government’s Decree No. 155/2020/ND-CP dated December 31, 2020 on elaboration of the Law on Securities;Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;At the request of the President of the State Securities Commission;The Minister of Finance hereby promulgates a Circular providing for trading of listed and registered shares, fund certificates, corporate bonds and secured warrants listed on securities trading 1. Scope and regulated entities1. This Circular provides for trading of listed and registered shares, fund certificates, corporate bonds and secured warrants listed on securities trading Regulated entitiesa Investors;b Securities companies, depository members, clearing members and securities investment fund management companies;c Vietnam Stock Exchange VSE; Hanoi Stock Exchange, Ho Chi Minh City Stock Exchange hereinafter referred to as “the Stock Exchange” SE;d Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation VSDCC;dd Other relevant organizations and 2. DefinitionsFor the purposes of this Circular, the terms below shall be construed as follows1. “price fluctuation limit” means the price fluctuation limit of securities set in a trading date which is calculated as a percentage % compared with the reference “market-wide circuit breaker” means a mechanism for automatically halting transactions in a trading session when the price of a security or securities index moves in excess of some preset threshold on the securities trading “reference price” means the price determined by the SE and used as the basis for determining the highest price ceiling price and the lowest price floor price in a trading “centralized order matching method” means a trading method whereby the securities trading system matches securities buy and sell orders. The centralized order matching method includes periodic order matching and continuous order “periodic order matching” means a trading method whereby the securities trading system matches securities buy and sell orders at a specific “continuous order matching” means a trading method whereby the securities trading system matches securities buy and sell orders after they are inputted into the securities trading “put-through trading method” means a trading method whereby trading parties shall, through the trading member, negotiate on the trading conditions; or the trading parties shall deal and execute the trading themselves and then, their trading results shall be entered into the trading system by the trading “day trading” means the act of buying and selling the same ticker symbol the investors does not own with the same trading volume, on the same account and within the same trading “buy-in” means an act of buying securities to ensure that there is a sufficient quantity of securities to pay for transactions that are short of securities in accordance with “margin trading at a securities company” hereinafter referred to as "margin trading” means the method of buying securities with cash borrowed from a securities company, using the bought securities and other marginable securities of the investor as collateral for the aforesaid “short selling with collateral” hereinafter referred to as “secured short selling” means a transaction in which a seller sells securities that have been borrowed from the securities borrowing and lending system of the VSDCC. The seller then has the obligation to buy back the securities to repay the “securities pending settlement” mean securities successfully purchased by an investor on the trading system pending completion of ownership transfer “odd-lot securities transaction” means a transaction in which an amount of securities is less than one trading 3. Organization of securities trading1. Every SE shall organize securities trading by adopting the centralized order matching method and put-through trading method according to the following principlesa The centralized order matching method executed on the trading system must ensure the principle of prioritizing price and time;b The put-through trading method executed on the trading system must comply with the principle that the trading parties negotiate on the trading contents The securities specified in Clause 1 Article 1 of this Circular shall be traded on the securities trading system, excluding the cases of transfer of ownership out of the securities trading system in accordance with regulations of law on securities registration, depositing, clearing and payment. The SE is allowed to organize buy-in sessions through the securities trading The VSE shall promulgate regulations on securities trading containing the following contents trading method; trading time; methods for determining reference price; securities price fluctuation limit; market-wide circuit breaker if any; types of trading orders; change or cancellation of trading orders; confirmation or rejection of securities trading; trading suspension; partial or full suspension of a ticker symbol from trading; publishing of trading results and other relevant 4. Price fluctuation limit1. The VSE shall decide on the price fluctuation limit after obtaining approval from the If the market stabilization is needed, the SSC shall make a decision on change of the price fluctuation limit and publish it on its web 5. Circuit breaker1. The VSE shall trigger the market-wide circuit breaker after obtaining approval from the According to the practical market conditions, the SSC shall decide to apply either the market-wide circuit breaker or price fluctuation limit mechanism or both of 6. Securities trading accounts1. The investor is forced to open a securities trading account at a securities company to carry out securities transactions as prescribed in this Circular and is also responsible for providing sufficient and accurate information for customer identity information during the course of opening a trading account and complying with the following regulationsa During the period of time over which the securities clearing and payment have yet to be carried out through the central counterparty clearing, the investor shall conduct securities transactions and pay for securities transactions via the securities trading account and securities depository account without having to open a clearing margin After carrying out securities clearing and payment through the central counterparty clearing, the investor must open a clearing margin account before carrying out a securities transaction. If the investor opens a clearing margin account at a clearing member which is the depository bank, such investor is only allowed to open a securities trading account at a trading member which is the clearing member or a non-clearing trading member signing a clearing or payment entrustment contract with the joint clearing member which is the depository bank where the investor open its/his/her clearing margin An investor is allowed to open multiple securities trading accounts according to the principle that the investor is allowed to open only 01 trading account at each securities company, except for the cases in Clauses 4, 5, 6, 7 and 8 of this Article, Articles 9, 10 and 11 of this With each of its/his/her securities trading account, the investor is allowed to open only 01 clearing margin account at the clearing The securities investment fund management company is allowed to open multiple securities trading accounts at each securities company according to the following principlesa 01 securities trading account is opened to carry out its own securities trading activities;b 02 securities trading accounts are opened to manage the investment portfolio of entrusting investors, including 01 account serving securities trading activities of domestic entrusting investors and 01 account serving securities trading activities of foreign entrusting Each investment fund or securities investment company managed by the fund management company is entitled to open 01 securities trading account under its name at each securities A branch in Vietnam of a foreign fund management company is entitled to open 02 securities trading accounts at each securities company, including 01 account serving its own securities trading activities and 01 account serving securities trading activities of foreign entrusting Each securities company is allowed to open securities trading accounts according to the following principles a The securities company that engages in proprietary trading and is a member of the VSE is allowed to open only 01 proprietary trading account right at such securities company and is not allowed to open any securities trading account at other securities companies, except for the case in Point d of this If the securities company cancels its membership of the VSE, it may use a securities trading account at another securities company that is a member of the VSE to handle the remaining securities on proprietary trading The securities company is allowed to open 01 market-making account for the listed and registered securities and 01 secured warrant hedging account at such company to carry out transactions for these The securities company that is not a member establishing the exchange-traded fund ETF is allowed to open a securities trading account at the member establishing the exchange-traded fund, This account is used to exchange ETF certificates on the primary market and sell ETF certificates on the secondary market with respect to component securities and ETF certificates obtained from the exchange and purchase of component securities and ETF certificates on the secondary market to carry out exchange transactions, and not used to carry out other securities Other securities trading accounts prescribed by A foreign securities-trading organization is allowed to open 02 securities trading accounts at each securities company as followsa 01 trading securities account is opened to carry out its proprietary 01 brokerage trading account is opened to provide brokerage services to other foreign An insurer is allowed to open 02 securities trading accounts at each securities company as followsa 01 securities trading account is used to carry out trading using the equity. Regarding the insurer over 50% of charter capital of which is held by the foreign investor, the securities trading on this account is subject to regulations of law on foreign ownership on securities 01 securities trading account is opened to carry out trading using the revenue from domestic insurance premiums of policyholder funds in accordance with regulations of law on business insurance. The securities trading on this account are not governed by regulations of law on foreign ownership on securities Securities companies are not allowed to reuse codes of the closed securities trading accounts to open accounts for new 7. Securities trading1. During the period of time over which the securities clearing and payment have yet to be carried out through the central counterparty clearing, securities shall be bought as followsa The investor is only allowed to place a buy order if having sufficient cash in its/his/her securities trading account, except for the margin trading specified in Article 9 of this Circular. If the investor opens a depository account at a depository bank and a securities trading account at a securities company, the investor is entitled to place buy orders and the securities company is entitled to execute the buy orders when having the payment guarantee or confirmation of the depository bank that the depository bank accepts the request for securities payment made by the The securities company shall monitor the cash/securities balance except for the case in which the investor opens a depository account at the depository bank and check the validity and legitimacy of the investor's trading After carrying out securities clearing and payment through the central counterparty clearing, securities shall be bought as followsa The investor placing buy orders must have sufficient collateral deposited as clearing margin at the clearing member in accordance with regulations of law on securities registration, depositing, clearing and The securities company where the investor opens the securities trading account is only allowed to input orders into the securities trading system if the investor has fulfilled the requirements concerning clearing margin and requirements imposed by the clearing member. If the investor opens a trading account or clearing margin account at a securities company and a depository account at a depository bank, the securities company shall input orders into the securities trading system if there is a guarantee or confirmation of the depository bank of investor’s fulfillment of requirements concerning clearing margin and payment by negotiation between the securities and depository The monitoring and conformation of securities and cash balance prior to securities trading shall comply with regulations of law on securities clearing and The investor is only allowed to place buy orders with respect to marketable securities available on its/his/her depository account on the trading day, except for the following cases the member establishing the ETF is allowed to sell ETF certificates and component securities when there are sufficient ETF certificates and component securities to be transferred prior to the maturity in accordance with the VSDCC's Regulation; day trading specified in Article 10 of this Circular; sale of securities waiting to be on the market situation, the SSC shall sell securities pending The investor is not allowed to simultaneously place buy orders and sell orders on the same ticker symbol within a periodic order matching period, except for the orders that have been inputted into the securities trading system at the previous trading session and have yet to be matched but are still The securities company has the responsibility to control the placement of simultaneous buy and sell orders within a periodic order matching period by investors on the trading accounts opened at such A foreign securities-trading organization is allowed to use the brokerage trading account specified in Point b Clause 7 Article 6 of this Circular to simultaneously place buy orders and sell orders on the same ticker symbol in each order matching periodic or continuous period or execute the put-through trading method but is required to follow the principle that the buy and sell orders are not placed by the same foreign 8. Share repurchase by a public company1. A public company that repurchases its own shares on the securities trading system must comply with the following regulationsa It must repurchase its own shares as prescribed in Clause 4 Article 37 of the Law on Principle of determining price for repurchasing shares of the public company adopting the order matching methods or put-through method is as follows- Repurchase price ≤ Reference price + Reference price x 50% of price fluctuation limit of shares.- Volume of shares to be purchased Within each trading date, the total volume of shares to be purchased is at least 3% but does not exceed 10% of the trading volume registered with the SSC the volume of shares to be purchased excludes the volume of cancelled orders and this regulation is exempt if the remaining volume of shares to be purchased is less than 3%.This regulation shall apply until the public company completes its share repurchase with the volume registered with the The public company that repurchases its own shares may sell the shares right after they are repurchased as prescribed in Clause 7 Article 36 of the Law on Securities. The sale of shares through the securities trading system shall comply with the trading regulations of VSE or outside the securities trading system shall comply with regulations of law on securities registration, depositing, clearing and Except for the case in Clause 2 of this Article, the public company that repurchases its own shares before January 01, 2021 shall sell the repurchased shares adopting the order matching method or put-through method as follows- Repurchase price ≥ Reference price - Reference price x 50% of price fluctuation limit of shares.- Volume of shares to be sold Within each trading date, the total volume of shares to be sold is at least 3% does not exceed 10% of the trading volume registered with the SSC the volume of shares to be sold excludes the volume of cancelled orders and this regulation is exempt if the remaining volume of shares to be sold is less than 3%.Article 9. Margin trading1. Before the investor conducts margin trading, it/he/she must enter into a margin trading contract with the securities company licensed to grant loans for purchase of securities as prescribed by law. The margin trading contract is also the contract for loans on the margin trading account. The margin trading contract must contain at least information about collateral for margin trading, duration of making additional margin, settlement of collateral for margin trading in case of the investor’s failure to make additional margin; methods for settling disputes; specify risks and damage that may occur, and costs to be paid by Foreign investors are not allowed to conduct margin At each securities company where the investor opens its/his/her securities trading account, the investor is only allowed to 01 margin trading account. The margin trading account is a separate account or is separately managed or recorded as a sub-account of the investor's existing securities trading account. The securities company must record the margin trading account of an investor separately from the securities trading account of that investor and separately from the margin trading accounts and securities trading accounts of other Marginable securities are shares or fund certificates that have been listed or registered on securities trading systems and have fulfilled the basic criteria concerning listing time, trading registration; minimum capital and financial performance of the issuer; liquidity and price fluctuation if any; transparence of information and other criteria set by the SSC. On the basis of the criteria set by the SSC, the SE shall publish a list of marginable securities or list of securities prohibited from margin On the basis of the list of marginable securities or list of non-marginable securities published by the SE, the securities company shall compile a list of securities that are allowed to be traded on margin at the company and make it publicly available as prescribed by The investor has the obligation to maintain the initial and maintenance margin ratio under the contract with the securities company. If the margin ratio on the investor’s margin trading account is less than the maintenance margin ratio, the securities company shall issue a margin call. Non-marginable securities shall not be used as collateral when determining the initial and maintenance margin ratio. If the investor fails to make additional margin, the securities company is entitled to sell securities that are collateral under the contract for opening margin trading account. Before selling securities that are collateral, the securities company shall disclose information as prescribed by law and notify the investor of the result of sale of securities that are collateral for fulfillment of the obligation to report ownership and disclose trading information as prescribed by law if any.7. The securities company that no longer satisfies the conditions for granting loans for purchase of securities must immediately stop signing new contracts or extending contracts for opening margin trading accounts and granting loans for margin trading, and submit reports to the SSC within 48 hours since the aforesaid event The SSC shall promulgate regulations on guidelines for margin trading at securities If the market stabilization is needed, the SSC is entitled to request securities companies to suspend margin 10. Day trading1. An investor is entitled to conduct day trading after concluding a day trading contract with the securities company licensed to securities lending services. Day-trading contract must include terms allowing the securities company to carry out loan and buy-in transactions to support payment in case of shortage of securities for transfer in accordance with regulations of law on securities clearing and payment. The contract must specify risks and damage that may occur, and costs to be paid by the Intraday transactions must comply with the following principlesa At each securities company where the investor opens its/his/her securities trading account, the investor is only allowed to 01 day trading account. The day trading account is a separate account or is separately managed or recorded as a sub-account of the investor's existing securities trading account. The securities company must record the day trading account separately from the securities trading account and the margin trading account if any of each investor;b The investor conducting day trading must comply with the regulations set out in Clause 4 Article 7 of this Circular and must not conduct day trading activities for odd-lot trading or put-through trading;c The securities company is entitled to select ticker symbols on the list of listed or registered securities that are allowed to be trade on margin at such securities company to provide day trading services to investors. The list of securities eligible for day trading must be published on the securities company’s Every investor shall place trading orders and ensure that the total number of securities in sell orders is equal to total number of securities with the same ticker symbols in buy orders within a trading date and vice versa. If the total number of securities of executed sell orders exceeds the total number of securities of executed buy orders or vice versa, the securities company shall, on behalf of the investor, make up for the deficit cash amount or securities volume on the payment date;dd The securities company must refuse to execute the investor’s day trading order if there is not enough cash for payment and enough securities for transfer on the payment date;e The investor shall compensate for damage and make payments to the securities company for any costs incurred in connection with buy-in activities, securities loan or cash loan for payment support in the event that there is not enough cash for payment or securities for transfer on the payment date under the regulations set out in the day trading contract with the securities company, and relevant laws;g The securities company is entitled to request investors to deposit cash or securities before allowing such investors to conduct day trading;h Within a trading date, the total value of day trading which is determined on the basis of total value of executed buy orders and total value of executed sell orders at each securities company must not exceed a given percentage of its equity. The volume of securities traded within a day at each securities company must not exceed a given percentage of the volume of securities in circulation. The aforesaid percentages shall comply with SSC’s Intraday transactions that are meant to exercise shareholders' rights associated with ticker symbols traded in the same day must not be conducted during the 5-day period before the registration If the market stabilization is needed, the SSC is entitled to request suspension of intraday The securities company that fails to satisfy the conditions for providing securities lending services must immediately stop signing new contracts or extending day trading contracts and allowing investors to conduct day trading, and submit reports to the SSC within 48 hours since the aforesaid event Depending on the market situation, the SSC shall conduct day trading and promulgate regulations on guidelines for day 11. Secured short selling1. A contract for borrowing securities from the securities borrowing and lending system at the VSDCC to conduct secured short selling transactions must include at least information about collateral, loan interest rate, loan term, extension of the lending period, settlement of collateral in case of investor’s failure to return its/his/her securities, method for settlement of any dispute that arises, and specify risks and damage that may occur, and An investor shall open a secured short selling account at a securities company licensed to provide securities lending services where its/his/her trading account is opened to make secured short selling transactions. The secured shorting selling account is a separate account or recorded as a sub-account of the investor's existing securities trading account. The securities company must record the secured shorting selling account separately from the margin trading account, the day trading account and the securities trading account of each Securities eligible for secured shorting selling are shares or fund certificates that have been listed or registered on securities trading systems and have fulfilled several criteria concerning listing time, trading registration; minimum capital and financial performance of the issuer; liquidity and price fluctuation if any; transparence of information and other criteria set by the SSC. On the basis of the criteria set by the SSC, the SE shall publish a list of securities eligible for secured short selling or list of securities prohibited from secured short Secured shorting selling that is meant to exercise shareholders' rights associated with ticker symbols that are sold short must not be conducted during the 5-day period before the registration Depending on the market situation, the SSC shall conduct secured short selling. The SSC shall promulgate regulations on guidance on secured short Where necessary, the SSC may request securities companies to suspend secured short selling to ensure safety of the securities 12. Market making transactions1. Market-making activities must comply with the following principlesa Every market maker must honestly perform market-making functions with goodwill for the purpose of ensuring effective and stable operation of the market;b Depending on the market conditions, every market maker is entitled to maintain two-way quote or one-way quote for the ticker symbols registered for market-making transactions under the VSE’s regulations and market making contract. In case a ticker symbol needs liquidity, the market-making period, quotation methods, limit of difference between the bid price and the ask price, quote ratio, quote maintenance period and cases in which trading is suspended shall adhere to the VSE’s regulations and market-making contract if any;c The market maker is only allowed to place limit orders for market-making trading. A market maker can simultaneously conduct market-making trading and proprietary trading provided that price principle in the VSE's regulations is adhered A market maker is entitled to maintain a quote to simultaneously buy and sell ticker symbols to be traded by the trader that acts as the market maker in the same order matching period. These transactions must be made on the market making The SE shall formulate and promulgate regulations on guidelines for market making after obtaining the SSC’s The VSE is entitled to terminate or suspend the market making for one or more securities if the market maker fails to fulfill all obligations and comply with the VSE’s regulations, and violates terms of the market making contract if any.Article 13. EffectThis Circular comes into force from February 15, 2021 and supersedes the Circular No. 203/2015/TT-BTC dated December 21, 14. ImplementationThe State Securities Commission, Vietnam Stock Exchange, Hanoi Stock Exchange, Ho Chi Minh City Stock Exchange, Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation, securities companies, depository members, clearing members, securities investment fund management companies and other relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular./.PP. THE MINISTER THE DEPUTY MINISTER Huynh Quang Hai - This translation is made by THƯ VIỆN PHÁP LUẬT and for reference purposes only. Its copyright is owned by THƯ VIỆN PHÁP LUẬT and protected under Clause 2, Article 14 of the Law on Intellectual comments are always welcomed

thông tư 120 bộ tài chính