TỔNG QUAN VỀ PHẦN THI TOEIC READING PART 5 Part 5 là bài thi đầu tiên của TOEIC Reading, gồm 40 câu trắc nghiệm từ câu 101 đến 130. Kiến thức của Part 5 được chia thành 8-9 câu về từ vựng, 10-11 câu hỏi về từ loại và 10-12 câu về các chủ đề ngữ pháp khác.
Kỹ Sư Dịch Vụ Kỹ Thuật - Công ty Sản Xuất Laser Của Nhật Bản. Mức lương : 1.500 - 1.800 USD. Nơi làm việc tại: Hồ Chí Minh. Mô tả công việc: - Công việc của Kỹ Sư Dịch Vụ Kỹ Thuật bao gồm: Đi đến địa điểm của khách hàng để lắp đặt và sửa chữa các sản
Điều đó có nghĩa là bạn dành 26 phút để giải quyết tổng số 52 câu hỏi ở Part 5 TOEIC và Part 6 TOEIC và dành 49 phút còn lại cho 48 câu hỏi ở Part 7. 2. Có thể làm Part 7 TOEIC trước hay không? Ở phần Reading Comprehension, khả năng tập trung của thí sinh thường bị giảm rất
Luyện Part 5 Toeic Online. Home; Luyện Part 5 Toeic Online; Top SEO sites provided "Luyện part 5 toeic online" keyword . m.loigiaihay.com. Category. N/A. Global Rank. 35211. Rank in 1 month. 4K. Estimate Value. 62,772$ #tiếng việt lớp 4 tập 2 11 #soạn anh 8 loigiaihay #chia hai luy thua cung co so. distrelec.biz.
Tìm việc làm part time. Địa chỉ: Tổ dân phố Thuận Hải, Phường Cam Thuận, Thành phố Cam Ranh, Tỉnh Khánh Hòa. Giới tính: Nữ. Ngày sinh: 21/09/2002. Trình độ: Đại học. Nơi làm việc: TP. Hồ Chí Minh. Ngành: Nhà hàng khách sạn. Hình thức: Bán thời gian.
Vay Tiền Nhanh. 1. Hướng dẫn luyện thi TOEIC Part 5 Online Incomplete Sentences trên website Toeic Test Pro? Bài thi Toeic Reading Part 5 Incomplete Sentences là phần đầu tiên của bài thi TOEIC Reading. Mỗi bài luyện thi Part 5 Toeic của TOEIC TEST PRO bao gồm 30 câu hỏi. Mỗi câu hỏi có một chỗ trống. Bạn sẽ chọn một từ hoặc cụm từ ứng với các đáp án A, B, C, D phù hợp nhất để hoàn thành câu. Bộ đếm thời gian có thể giúp bạn theo dõi thời gian hoàn thành Part 5. Sau khi hoàn thành bài luyện Part 5 TOEIC, bạn có thể xem lại bài làm của mình so sánh đáp án đúng với lời giải chi tiết của hệ thống. 2. Các câu hỏi thường gặp faqs về bài thi Toeic Reading Part 5 Những dạng câu hỏi nào thường có trong bài thi TOEIC Reading Part 5? Part 5 của bài thi TOEIC Reading thường bao gồm các câu hỏi về Tense, Meaning; Preposition; Word form; Connecting word and Adverb- clause; Relative pronoun; Pronoun/ Reflexive/ Possessive adjectives. Làm thế nào để phân bổ thời gian trong bài thi TOEIC Reading Part 5? Part 5 Toeic được coi là phần dễ nhất trong bài thi TOEIC Reading nên bạn chỉ nên dành khoảng 10 - 12 phút để hoàn thành. Bạn nên dành 10 giây cho mỗi câu hỏi dễ và 30 giây cho mỗi câu hỏi khó. Thời gian còn lại dành cho việc kiểm tra đáp án và điền đáp án vào phiếu trả lời. Những chủ đề nào thường có trong bài thi TOEIC Reading part 5? Dưới đây là những chủ đề thường xuất hiện trong phần 5 của TOEIC Office issues Financial issues Sales and Marketing Business Transactions Transportation Travel Entertainment Eating Schedule Làm thế nào để đạt điểm cao TOEIC Part 5? - Nhận dạng part of speech Xác định part of speech cực kỳ quan trọng trong việc đưa ra câu trả lời chính xác cho các câu hỏi trong TOEIC part 5. Bạn cần xác định hình thức của từ danh từ, động từ, tính từ hay trạng từ. - Dạng động từ Để đưa ra câu trả lời chính xác cho các câu hỏi về thì động từ, bạn cần nhìn vào dấu hiệu thời gian trong câu. Ví dụ, nếu câu có các từ chẳng hạn như everyday, sometimes, always or often, động từ phải ở thì hiện tại đơn. - Quản lý thời gian hiệu quả Quản lý thời gian hiệu quả là chìa khóa để đạt điểm cao trong bài thi TOEIC Reading Part 5. Đừng dành quá nhiều thời gian cho một câu hỏi. Nếu gặp bất kỳ câu hỏi khó nào, hãy bỏ qua vì bạn có thể quay lại và điền lại đáp án theo dự đoán của bạn.
TOEIC Part 5 Incomplete Sentence được coi là phần gỡ điểm cho TOEIC Reading. Nếu nắm được các phương pháp làm bài hiệu quả dưới đây, các bạn chỉ mất 10s cho 1 câu hỏi, đạt FULL điểm Part 5 quá dễ dàng! Cấu trúc bài thi TOEIC part 5 như thế nào? Làm sao để đạt tối đa điểm phần này? Ôn thi Part 5 nên sử dụng tài liệu nào? TOEIC Reading Part 5 bao gồm 40 câu trắc nghiệm nhằm kiểm tra khả năng đọc hiểu và vận dụng kiến thức ngữ pháp của thí sinh để hoàn thành câu. Để chinh phục phần này, chúng ta sẽ đi qua những phần sau 1. SƠ LƯỢC VỀ PART 5 1. Cấu trúc bài thi Part 5 là phần đầu tiên trong bài TOEIC Reading, đây là phần có số lượng câu hỏi lớn chiếm 40 câu, kéo dài từ câu 101 đến 140. Trên thực tế, trong Part 5 này, sẽ có khoảng 11-13 câu hỏi về từ vựng, 12-13 câu hỏi về từ loại và 14-16 câu hỏi xoay quanh các chủ đề khác nhau. Đòi hỏi thí sinh phải nắm vững nhiều mảng kiến thức về từ vựng, các thì, từ nối, loại từ, mệnh đề quan hệ,…mới có thể vượt qua phần này. Part 5 Đề cũ Đề mới Khác biệt Incomplete Sentence hoàn thành câu 40 câu 30 câu Giảm 10 câu Cấu trúc cụ thể trong Part 5 được chia thành các mục nhỏ chi tiết như sau Chủ điểm Test 1 Test 2 Test 3 Test 4 NGỮ PHÁP Thì 1 câu 2 câu 1 câu Câu điều kiện 1 câu Hoà hợp Bị động 4 câu MĐQH 1 câu 2 câu Đảo ngữ Tổng hợp % 7% 17% 7% 10% Trung bình % xuất hiện NP trong đề thi 10% TỪ VỰNG Đại từ 2 câu 1 câu 2 câu Giới từ 2 câu 1 câu 3 câu 5 câu Liên từ 5 câu 1 câu 5 câu 3 câu Loại từ n, v, adj, adv 10 câu N 4 Adj 2 V 1 Adv 3 15 câu N 3 Adj 3 V 0 Adv 9 11 câu N 4 Adj 2 V 4 Adv 2 8 câu N 3 Adj 2 V 0 Adv 3 Câu dịch nghĩa 9 câu 7 câu 9 câu 9 câu Tổng hợp % 93% 83% 93% 90% Trung bình % xuất hiện TV trong đề thi 90% Nhận xét chung Ngữ pháp chiếm 10% trong cấu trúc part 5 toeic mới, chủ yếu xuất hiện nhiều ở phần thì và mệnh đề quan hệ. Từ vựng chiếm 90%, chủ yếu là phần từ loại và các câu cần dịch nghĩa. hơn 1 nửa Để xem chi tiết cấu trúc đề thi TOEIC mới nhất áp dụng từ 1/6/2019 các bạn xem bài viết này nhé ➥ Cấu trúc đề thi TOEIC 2019 Full 7 phần Reading & Listening 2. Các dạng bài trong part 5 Khi làm bài TOEIC Part 5, các bạn sẽ gặp những loại câu hỏi liên quan đến Loại 1 Meaning Nghĩa của từ Loại 2 Preposition Giới từ Loại 3 Word form Từ loại Loại 4 Connecting word and Adverb-clause Từ nối và Mệnh đề trạng ngữ Loại 5 Relative Pronoun Đại từ quan hệ Loại 6 Pronoun / Reflexive / Possessive adjectives Đại từ, đại từ phản thân, tính từ sở hữu Nhận tư vấn lộ trình học phù hợp 3. Cách phân bổ thời gian làm bài Với những câu hỏi ngắn và không yêu cầu tổng hợp thông tin thì Part 5 được đánh giá là “dễ nhai” hơn Part 7 rất nhiều. Vì vậy để làm tốt phần này, các bạn không chỉ cần nắm vững ngữ pháp và từ vựng, mà quan trọng hơn phải biết phân bổ thời gian làm bài hợp lý để không mất quá nhiều thời gian. Thời gian cho cả hai part 5 và 6 là tối đa là 12 phút cho 52 câu, mỗi câu sẽ có tối đa 30s để khoanh đáp án. Bạn nên phân bổ thời gian như sau 10s/ câu đối với các câu siêu siêu dễ Các bạn đừng mất nhiều thời gian để suy nghĩ những câu này, chỉ cần nắm rõ những điểm sau là nhìn vào ra ngay đáp án ✓ Nếu câu trả lời có 4 đáp án cùng 1 gốc từ => xác định ngay loại từ, cách chia động từ đúng là ra ngay ✓ Nhớ kỹ công thức câu kinh điển trong tiếng Anh S + V + O 30s/ câu với các câu khó hơn Sau khi xử lý xong những câu dễ, các bạn trở lại chiến đấu với những câu khó. CÂU NÀO KHÓ QUÁ HÃY BỎ QUA! Bỏ qua ở đây không có nghĩa là bạn bỏ hẳn câu đó mà hãy dựa vào phán đoán của bạn lại đáp án quá sai trước tiên rồi chọn đại một đáp án bạn cho là chính xác nhất. Nếu chắc chắn không thể làm được câu đó, việc bạn dừng lại quá lâu sẽ làm mất thời gian dành cho các câu khác dễ hơn. 2. HƯỚNG DẪN HỌC PART 5 CỤ THỂ 1. Cách làm từng dạng câu Một mẹo nhỏ khi làm Part 5 là nên nhìn trước và sau chỗ trống để xác định được từ loại của vị trí cần điền. Nếu câu này thuộc dạng từ loại hoặc giới từ thì chúng ta có thể chọn được luôn đáp án mà không cần biết nội dung của câu đó. Nếu không xác định được đáp án thì chúng ta xem lại câu có thuộc cấu trúc nào không. Nếu vẫn không tìm được đáp án thì trường hợp còn lại – câu hỏi rơi vào dạng Meaning, chúng ta phải dịch nghĩa để tìm đáp án đúng. Và bây giờ cô Hoa sẽ hướng dẫn các em cách làm từng dạng câu nhé ► Loại 1 Meaning - Nghĩa của từ Các đáp án cho sẵn tương đối giống nhau về mặt nào đó, có thể là giống về tiền tố, hậu tố, hay các từ viết gần giống nhau. Ví dụ transfer, transmit, transport, transplant … hay hearly, hardly, handly, healthy,… Loại này thì ko có cách nào khác ta phải biết hoặc đoán nghĩa các từ hoặc nhìn trong câu xem có cụm nào hay đi với nhau không. Ex1 This fax from Mr. Stevens was _______ at 11 Eastern Standard Time. A. Transplanted B. Transferred C. Transported D. Transmitted ➨ Để lựa chọn đáp án trong câu này chỉ có cách dịch nghĩa của câu và 4 đáp án. Phân tích đáp án như sau A. Transplant cấy ghép B. Transfer chuyển giao C. Transport chuyên chở D. Transmit truyền qua đường điện tín => cần nhớ cụm từ "transmit a letter/ news/ fax" Vậy đáp án chính xác là đáp án D. Ex2 The tourist information center helps travelers easily .....famous landmarks. A. remind B. locate C. guide D. advance ➨ Đáp án đúng là đáp án B. Các bạn chú ý một số cấu trúc sau Remind Sb or Sth / remind sb to do sth Nhắc ai phải làm gì Help sb do sth giúp ai làm gì Locate + somewhere v định vị Guide sb to do sth Hướng dẫn ai làm gì >> Để làm tốt dạng này, các bạn nên bổ sung cho mình vốn từ vựng càng nhiều càng tốt. Cuốn sách này là thứ bạn đang cần 600 Từ vựng TOEIC cần biết ► Loại 2 Preposition – Giới từ Bạn sẽ phải lựa chọn giới từ để điền phụ thuộc vào phía trước và sau chỗ trống. Phần này cũng không có cách nào khác ngoài việc học thuộc các cụm hay đi với nhau. Ví dụ eligible for, contribute to, interested in,… Ex1 All written proposals must comply ___ Wallnut Food’s internal document guidelines. A. By B. For C. To D. With ➨ Cấu trúc cần nhớ ở câu này là Comply with sth tuân thủ theo cái gì, khi đã biết cấu trúc này bạn chỉ cần chọn D. Việc khoanh đáp án còn chưa tốn đến 3s. Ex2 Mr. Skane is worried...the increasing price of vegetables since he just recently opened a sandwich shop. A. Of B. In C. Through D. About ➨ Cấu trúc cần nhớ To be worried about sth lo lắng về việc gì, đáp án đúng là đáp án D. >> Ghi nhớ các cấu trúc ngữ pháp hay gặp với 88 Cấu trúc câu tiếng Anh thông dụng ghi nhớ trong 30 ngày ► Loại 3 Word form – từ loại Đây là phần gỡ điểm, khi gặp những câu dạng này chỉ cần chọn đáp án luôn. Câu hỏi chủ yếu thuộc các phần ngữ pháp sau - Prep + N/V-ing sau giới từ là danh từ hoặc V-ing Ex We place great emphasis on ……………… customers with prompt service. A. provide B. provided C. providing D. to prodvie ➨ Theo sau giới từ là danh từ / V-ing nên trong câu này các bạn chọn ngay được đáp án C. - a/the + adv + adj + N = a/the + N phrase Trước danh từ là tính từ, trước tính từ là trạng từ. Ở đây người ta có thể bỏ trống hoặc adv, hoặc adj để mình chọn từ loại điền vào chỗ trống. Ex Many fans were shocked when the team captain, John Turner, signed a two-year contract with a.... team for an undisclosed amount. A. rival B. partial C. renewed D. contrasting ➨ Đáp án đúng là A. Vì ở câu này cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ chỉ người suy ra loại đáp án B,C. Câu này nói về đối thủ cạnh tranh chúng ta chọn rival = đối thủ. - To be + adv + V-ed / V-ing Thực ra ở đây Present Participle hay V-ing hoặc Past Participle Hay còn gọi V-ed đóng vai trò làm tính từ, trước tính từ ta cần 1 trạng tư bổ nghĩa cho tính từ đó. Trong câu, V-ing là tính từ mang nghĩa chủ động gây ra, đem lại. VD Interesting news tin tức đem lại sự thú vị cho mọi người. Còn V-ed mang nghĩa bị động. VD I’m interested in tôi cảm thấy thích thú về…. Khi làm câu dạng này ta phải đặt ra câu hỏi “ing hay ed?” tương đương với việc ở đây ta cần 1 tính từ mang nghĩa chủ động hay bị động? Ex The meteorological agency recommended that tourists to the region be……………… dressed for frigid conditions. A. suitable B. suitably C. suitability D. suitableness ➨ Dễ dàng ta thấy đáp án C là đáp án đúng. Vì sau động từ "to be" và "dressed" cần một trạng từ. - adv + Verb hoặc Verb + adv. Xung quanh động từ ta cần 1 trạng từ bổ nghĩa, tuy nhiên không phải lúc nào trạng từ cũng đứng sau động từ mà đôi khi trạng từ có thể đứng trước động từ. Ex Our GTA phone roaming service is suited for individuals who travel..........anywhere in the world for business. A. regular B. regularity C. regularly D. regulate ➨Bạn có thể khoanh ngay đáp án C vì sau verb sẽ là tính từ / trạng từ. Trong câu này phương án hợp lý nhất là C. - Các động từ khởi phát Causative Verbs Các bạn cần nhớ hai cấu trúc chủ động và bị động. Loại câu chủ động S + Make, Have, Let + Sb + Do something. ExMy teacher made me apologize for what I had said. Loại 2 bị động S + Causative Verb + O + Past Participle Ex I have my car washed - Một loại nữa cũng nằm trong nhóm điền word form đó là câu điều kiện Loại Công thức Cách sử dụng 0 If + S + Vs,es, S+ Vs,es/câu mệnh lệnh Điều kiện diễn tả thói quen, sự thật hiển nhiên 1 If + S + Vs,es, S + Will/Can/shall…… + V - Ví dụ If the weather is nice, I will go swimming tomorrow. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại ở tương lai 2 If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ V - Ví dụ If I were you, I would follow her advice. Điều kiện không có thật ở hiện tại 3 If + S + Had + Vpp/Ved, S + would/ could…+ have + Vpp/Ved - Ví dụ If I had studied the lessons, I could have answered the questions. Điều kiện không có thật trong quá khứ 4 If + S + had + V3/Ved, S + would + V - Ví dụ If she hadn't stayed up late last night, she wouldn't be so tired now. >> Xem lại chi tiết cách phân biệt và bài tập về câu điều kiện TẠI ĐÂY ► Loại 4 Connecting Words và Adverb-clause - Từ nối và Mệnh đề trạng ngữ Từ nối For, and, nor, but, or, yet, so. Khi làm ta cần đọc hiểu để suy ra mối quan hệ giữa 2 vế sau đó lựa chọn từ cần điền thích hợp. Liên từ tương quan both…and, either…or, neither…nor, not only…but also,would rather…than, no sooner…than, whether…or, hardly…when. Loại này không khó, chỉ cần xem qua câu và chỗ trống, sau đó xem đáp án là có thể điền được từ nối còn lại. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian Before, after, since, until, once/as soon as, as/when, while. Loại này muốn làm tốt ta phải dịch hiểu mối quan hệ 2 vế rồi mới chọn từ cần điền. Ex If you won’t be able to present a valid receipt, neither may the product be returned ….are you refurned. A. or B. and C. neither D. nor ➨ Ta thấy ngay trong câu có từ "neither" vì thế ta chọn ngay đáp án D. ► Loại 5 Relative Pronoun - Đại từ quan hệ Là dạng câu hỏi xác định chỗ trống là Who, whom, which, what hay whose. Khi làm loại này cần lưu ý từ loại của chỗ trống cần điền là gì? Cần một chủ ngữ hay tân ngữ? Hay là sở hữu?… Ex The new customer service assistants will ne trained by a team of three people ........have a combined total of twenty-three year's experience with our company. A. whose B. Who C. What D. Whom >> Các bạn tham khảo thêm bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn phần này Mệnh đề quan hệ Relative clauses - Cách dùng và bài tập ► Loại 6 Pronoun/ Reflexive/ Possessive adjectives - Đại từ/ Đại từ phản thân/ Tính từ sở hữu Khi làm loại này ta cần lưu ý chỗ trống là chủ ngữ hay tân ngữ? Nếu là tân ngữ thì có phải chính là chủ ngữ đó ko? đại từ phản thân hay là tính từ sở hữu… Dạng này tuy không khó và chỉ có 1-2 câu trong đề thi nhưng vẫn nên cẩn thận tránh nhầm lẫn đáng tiếc. Ex Drivers are asked to park their cars by…….rather than using a valet parking system. A. they B. their C. themselves D. them ➨ Đáp án C đúng. Các bạn cần nhớ cụm "by + đại từ phản thân" - tự mình/một mình. 2. Một số bẫy hay gặp trong part 5 Part 5 được xây dựng để kiểm tra từ vựng và ngữ pháp của người học do đó rất nhiều bẫy được “gài” vào. Sau đây là một số bẫy thường xuyên gặp mà các bạn cần phải tránh. Bẫy 1 Các bẫy về thời thì Bẫy 2 Thể giả định theo sau là chủ từ số ít Bẫy 3 Tính từ và Phân từ Bẫy 4 Từ gần âm Bẫy 5 Đảo ngữ Bẫy 6 Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Cô Hoa đã viết riêng một bài phân tích cụ thể từng loại bẫy này và cách tránh chúng hiệu quả nhất. Các bạn hãy xem bài viết ➥ Mẹo tránh bẫy đề thi TOEIC Reading Part 5 3 BÀI TẬP THỰC HÀNH Bài tập 1. At yesterday s meeting, staff members were introduced to Peter Mc Cabe, the recently ___ manager of the Dynasty Hotel in Washington A. appointing B. appointment C. appoint D. appointed 2. Students are ___ to provide indentification before entering the stacks of Macintyre University s library A. applied B. required C. submitted D. interviewed 3. All the information we send and receive on the Internet___ into envelopes called packets that contain the address of the sender and recipient. A. is put B. have put C. have been put D. has been putting 4. To ___ as full – time workers in the future, Exon Company s interns must work at least forty hours per week A. classify B. Classified C. classifying D. be classified 5. ___ accouting measures have helped increase profit margin by 20% A. improved B. improving C. improvement D. improve 6. Customers who purchase more than 500 dollars worth of items can request an HDTV cable box at no......charge. A. Additional B. Addition C. Adding D. Additionally 7. One of the most ......consequences of worldwide climate change is the steady rise of sea levels. A. worry B. worrying C. worried D. worries 8. People unanimously agreed that John would have performed a great deal better under more .... circumstances. A. favorable B. favorably C. favorite D. favor 9. The information you provide on this questionnaire is strictly......and will not be shared with any other vendors. A. Potential B. Concentrated C. Dedicated D. Confidential 10. It is.......to store food items in a cool, dry place in order to prevent bacteria growth. A. Advisable B. Advisory C. Advisedly D. Advise Đáp án kèm giải thích Giải thích Cần một động từ đóng vai trò tính từ, bổ sung ý nghĩa “manager” Cân nhắc A – apointing và D -appointed Ta cần 1 từ nghĩa “được bổ nhiệm” Chọn đáp án D Giải thích Cần một động từ dạng bị động đi với người Chọn “required” vì cần động từ mang tính bắt buộc 3. A Giải thích Chủ ngữ số ít là “information” => loại đáp án C & B Cần dạng bị động vì chủ ngữ vật “information” nên loại D – have been putting dạng chủ động của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 4. D Giải thích Loại B & C do động từ đứng sau phải ở dạng To – Infinitive Loại A vì “clarify sth”cần Object => sử dụng dạng bị động 5. A Giải thích accounting measures have helped => chủ ngữ chính của câu là cụm danh từ accounting measures – biện pháp kế toán Cần một động từ đóng vai trò là tính từ. Đáp án là improved vì nếu chọn improving thì động từ phải ở dạng “has helpful” 6. Đáp án A Giải thích Cần Adj đứng trước danh từ charge tạo thành cụm danh từ. “ending- đuôi” –al -> additional là Adj. Từ vựng bổ sung - Additional adj bổ sung, phụ - Charge = fee = cost = rate chi phí - In addition bên cạnh đó, ngoài ra cụm trạng từ. 7. Đáp án B Giải thích Dấu hiệu One of the most + N số nhiều Consequences là N -> trước N cần 1 Adj -> loại A, D. Chúng ta cần 1 tính từ mang tính mô tả, bổ sung tính chất cho N consequences Từ vựng bổ sung The rise of + N = The increase in sth sự tăng lên về 8. Đáp án A Giải thích Vị trí cần điền trước danh từ => cần 1 tính từ đứng trước N circumstances để bổ nghĩa cho N -> loại B, C đều là tính từ nhưng Favorite yêu thích không dùng để miêu tả và không hợp nghĩa với câu -> loại Từ vựng bổ sung Under any circumstances trong bất cứ hoàn cảnh nào favorable > 9. Đáp án D Giải thích Adj đứng sau Tobe và Adv bổ nghĩa cho Adj theo sau. Dấu hiệu will not be shared - > chọn D. Từn vựng bổ sung Confidential bảo mật 10. Đáp án A Giải thích Dấu hiệu It is.... -> tính từ. Loại C adv và D v Loại B vì ở dạng Adj nó chỉ người, và ngoài ra nó được dùng chủ yếu ở dạng N. Từ vựng bổ sung - Bacteria n vi khuẩn - Advisedly adv, formal đã nghĩ rất kĩ về điều vừa làm. ➨ Nếu các bạn có thắc mắc về câu nào trong bài tập trên, hãy COMMENT bên dưới để cô giải đáp chi tiết nhé! Để đánh giá khách quan nhất khả năng xử lý TOEIC Part 5 của bạn, hãy thử sức với bài Test TOEIC Reading Part 5 dưới đây nhé Lưu ý Để làm được bài tập, các bạn hãy đăng ký tài khoản MIỄN PHÍ trên website TOEIC Reading Part 5 Thời gian làm bài 14 phút Số lượng câu hỏi 30 câu Bạn hãy CLICK vào đây để làm thêm nhiều bài test TOEIC Reading Part 5 hơn nhé. 4. TÀI LIỆU THAM KHẢO CHO PART 5 Để làm tốt TOEIC Part 5, cô khuyên các bạn nên đọc thêm một số cuốn sách dành riêng cho reading sau đây - Cuốn ABC TOEIC Reading Cuốn sách được biên soạn với nội dung dành riêng cho những bạn mới bắt đầu nhằm giúp các bạn tăng kỹ năng đọc hiểu trong bài thi TOEIC. Đồng thời, cuốn sách cũng cung cấp cho người đọc những kiến thức cơ bản nhất về từ vựng, ngữ pháp và phương pháp đọc hiểu để người đọc sẵn sàng trong công cuộc chinh phục part 5, 6, 7 TOEIC cực hiệu quả. - Cuốn 1000 Reading Comprehension Cuốn sách này bao gồm 10 đề thi Reading bao gồm 3 part 5, 6, 7. Các tình huống điền từ trong phần 5 khá tổng quát, bao gồm hết các vấn đề trong bài thi TOEIC từ loại, từ vựng, liên từ, đảo ngữ... >> Link tải Tại đây - Cuốn Hacker TOEIC Reading Bộ sách này rất thích hợp để tự học TOEIC với lời giải chi tiết rõ ràng, giúp các bạn dễ phát hiện các lỗi cơ bản trong phần TOEIC Reading. Hacker TOEIC gồm những dạng bài tổng hợp về reading giúp bạn có cái nhìn tổng quan nhất. >> Link tải Tại đây >> Ngoài ra các em có thể tải bộ tài liệu 100 bài Test TOEIC ẵm trọn Part 5 TẠI ĐÂY 5. LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BẠN Chinh phục TOEIC Part 5 không khó. Tuy nhiên, các bạn không nên chủ quan mà cần ôn tập thật tốt kiến thức cho phần này để tránh mất điểm đáng tiếc Hãy dành thời gian ôn luyện ngữ pháp TOEIC và bổ sung vốn từ vựng nhiều hơn cùng với làm bài tập thực hành ở trên để ẵm trọn điểm tối đa phần này. Trong phần tiếp theo, cô sẽ hướng dẫn các bạn phương pháp học TOEIC Reading Part 6, các bạn xem bài viết chi tiết bên dưới nhé >> Đọc tiếp Phương pháp học TOEIC Reading Part 6 Nếu bạn muốn ôn tập lại tất cả các phần trong TOEIC Reading, bạn có thể xem bài viết tổng quan TẠI ĐÂY Chúc các bạn học tập thật tốt và đạt điểm cao!
Bộ Giải chi tiết TOEIC Part 5 2021 cung cấp cho các bạn hướng tư duy mới. Giúp giải quyết đề thi một cách hiệu quả. Thay vì tìm kiếm nguồn tài liệu lan man và không rõ nguồn gốc. Toeic Sharing cung cấp cho bạn một giải pháp hợp lý hơn. Đó chính là nguồn sách được các giảng viên Anh Lê Toeic xây dựng và kiểm duyệt rõ ràng. Bộ tài liệu giải Toeic Part 5 theo Format mới 2021 đơn giản hoá. Đồng thời, tiết kiệm thời gian khi làm bài thi Part 5. Theo đó, giúp bạn tránh mất điểm một cách oan ức” Tài liệu sẽ giúp bạn chỉ ra được đâu là câu hỏi từ vựng. Đâu là câu hỏi ngữ pháp chủ điểm giới từ, chủ điểm vị trí của danh từ,…. Bạn có thể dễ dàng phân chia các dạng câu hỏi để lập kế hoạch đọc thêm tài liệu và làm bài tập một cách hiệu quả >>Xem thêm Đề Thi Thử TOEIC Listening 2021 File PDF Kèm Đáp Án Ngoài ra trong quá trình đọc tài liệu, bạn có thể tham gia group Toeic Sharing để cùng mọi người học tập và chia sẻ kinh nghiệm thi Toeic TẠI ĐÂY Vậy còn chần chừ gì nữa mà chưa Download và làm thử ngay bộ tài liệu cập nhật mới tinh này ngay dưới đây? Post Views
TOEIC Reading Part 5 bao gồm 40 câu trắc nghiệm nhằm kiểm tra khả năng đọc hiểu và vận dụng kiến thức ngữ pháp của thí sinh để hoàn thành câu. Đối với nhiều bạn, Part 5 được xem như là phần thi “cứu cánh” gỡ điểm cho các phần khác vì phần thi này không “khoai” như Part 7 toeic hay dài như Part 6. Tuy nhiên, như bạn có thể thấy trong rất nhiều bài thi thử toeic cũng như các tài liệu luyện thi toeic thì để đạt được điểm cao trong Part 5 không phải là chuyện đơn giản. Ở phần thi này đòi hỏi các bạn ôn thi toeic không chỉ chắc về ngữ pháp mà còn phải có từ vựng phong phú cũng như khả năng đọc hiểu tốt thì mới có thể đạt được điểm số biệt là áp lực về thời gian, nhiều thí sinh do không biết cách phân bổ thời gian hợp lý, mất quá nhiều thời gian làm Part 5 nên dẫn đến hậu quả không đủ thời gian làm bài, bỏ trống đáp làm thế nào để không bị mất quá nhiều thời gian mà vẫn đạt được điểm cao trong Part 5, tất cả bật mí trong bài viết bí kíp luyện Part 5 toeic bằng các mẹo thi cực đỉnh dưới đây.– Hình thức Part 5 là phần đầu tiên trong bài TOEIC Reading, đây là phần có số lượng câu hỏi lớn chiếm 40 câu, kéo dài từ câu 101 đến 140. Trên thực tế, trong Part 5 này, sẽ có khoảng 11-13 câu hỏi về từ vựng, 12-13 câu hỏi về từ loại và 14-16 câu hỏi xoay quanh các chủ đề khác nhau. Đòi hỏi thí sinh phải nắm vững nhiều mảng kiến thức về từ vựng, các thì, từ nối, loại từ, mệnh đề quan hệ,…mới có thể vượt qua phần này.– Thời gian làm bài Tổng thời gian làm bài cho phần TOEIC Reading là 75 phút. Vì thế, thời gian lý tưởng để hoàn thành Part 5 là 20 phút trung bình 30 giây/câu. Tuỳ vào kiến thức của thí sinh mà thời gian làm bài phần này có thể ngắn hơn nhưng tuyệt đối không nên dài hơn, vì thời gian còn lại là dành cho các Part sau nữa nhé!– Độ khó Part 5 TOEIC được đánh giá là phần thi dễ thở nhất trong phần Reading, bởi đây là phần các thí sinh có thể vận dụng những kiến thức ngữ pháp mình đã học để làm bài. Tuy nhiên, phần này lại đòi hỏi các thí sinh phải có khả năng tổng hợp kiến thức và có chiến lược phân bố thời gian làm bài hợp CÁC DẠNG CÂU HỎI BẠN HAY GẶP – Loại 1 Meaning Nghĩa của từ 4 đáp án của dạng câu hỏi này tương đối giống nhau chỉ khác nhau ở tiền tố/hậu tố hoặc cùng loại từ với nhau. Nhiệm vụ của các bạn là phải dịch đáp án/ câu hỏi để tìm được câu trả lời dụ It is a good idea to go through the files………..to weed out things that can be either thrown out or Loại 2 Preposition Giới từ Thí sinh sẽ phải lựa chọn một giới từ phù hợp với phía trước hoặc sau chỗ trống để hoàn chỉnh cụm dụ I’m hoping………….a chance to try their lunch menu soon because it also looks quite Loại 3 Word form Từ loại Loại câu hỏi này là một trong những phần dễ ăn điểm nhất trong Part 5 này. Dạng bài về từ loại bao gồm+ Từ loại Danh từ, động từ, tính từ, trạng dụ We have worked………hard on health insurance plans to enhance employee satisfaction. A. exceptionally B. exception C. exceptional D. except+ Loại câu chủ động S + Make / Have / Let + sb + DO stVí dụ I’ll …. Dung to repair my computer A. get B. tell C. say D. teach+ Loại câu bị động S + Causative Verb + O + Past ParticipleVí dụ I have my car …….. A. wash B. washing C. washed D. be washed+ Câu điều kiện 3 loại câu điều kiệnVí dụ Would you go out more often if you…………. so much in the house? A. don’t have to do B. didn’t have to do C. hadn’t had to do D. haven’t had to do+ Cấu trúc the first, the second, the last ….. to do Một dạng của Mệnh đề quan hệ rút gọn – reduced formVí dụ He is the first person …… the prize A. to win B. win C. winning D. have win – Loại 4 Connecting word and Adverb-clause Từ nối và Mệnh đề trạng ngữ Lựa chọn các từ nối for, and, nor, but, or, yet, so,… và các mệnh đề trạng ngữ Before, after, since, although,… được lựa chọn sao cho phù hợp nhất về ý dụ+ If you won’t be able to present a valid receipt, neither may the product be returned ….are you refurned. A. or B. and C. neither D. nor+…………. it rained, the outdoor concert was ofBecauseAlthoughDespite– Loại 5 Relative Pronoun Đại từ quan hệ Là dạng câu hỏi xác định chỗ trống là Who, whom, which, what hay whose. Khi làm loại này cần lưu ý từ loại của chỗ trống cần điền là gì? Cần một chủ ngữ hay tân ngữ? Hay là sở hữu?…Ví dụ He spent a large amount of money starting a personal fossil collection……… later became the foundation of our national geological Loại 6 Pronoun / Reflexive / Possessive adjectives Đại từ, đại từ phản thân, tính từ sở hữu. Dạng này chiếm 1 đến 2 câu trong đề thi, tuy không khó nhưng vẫn nên cẩn thận tránh nhầm lẫn đáng dụ Drivers are asked to park their cars by…….rather than using a valet parking system. A. they B. their C. themselves D. themTrên đây là 6 loại câu hỏi thường gặp nhất trong Part 5 TOEIC Reading. Ôn tập lý thuyết về các loại câu hỏi này cũng như luyện tập thường xuyên sẽ giúp các thí sinh nâng cao khả năng phản xạ, rút ngắn thời gian làm CHIẾN THUẬT CHINH PHỤC PART 5 TOEICPart 5 TOEIC gồm nhiều câu trần thuật với nhiều kiến thức, nắm vững lý thuyết và từ vựng thôi là chưa đủ, mỗi thí sinh cần xây dựng cho mình nhưng chiến thuật làm bài để đạt hiệu quả cao nhất. Dưới đây là một số chiến thuật làm bài giúp các bạn tự tin hơn.– Trước tiên, bạn nên tìm hiểu đáp án cần điền vào chỗ trống thuộc dạng ngữ pháp hay từ vựng? Nếu là ngữ pháp thì hãy vận dụng các kiến thức đã học để làm loại câu hỏi này. Còn nếu là từ vựng thì bạn sẽ cần dịch nghĩa để chọn được đáp án đúng.– Đối với dạng câu hỏi về vị trí từ loại đôi khi bạn không cần đọc hiểu hay dịch nghĩa để chọn đáp án mà chỉ cần để ý xem vị trí từ cần điền là danh từ, tính từ, động từ hay trạng từ….Ví dụHeavy rain caused the…………of Taylor City’s third annual outdoor arts and crafts hỏi này thuộc dạng ngữ pháp từ loại nên chúng ta không cần dịch hiểu để tiết kiệm thời gian. Để chọn được đáp án đúng các bạn cần xem vị trí của từ loại trong câu là gì? Ở câu này, chỗ trống đứng sau “the” và trước “of “=> cần N=> chọn D– Hãy nhớ các quy tắc sau+ Giới từ + N nhưng nếu sau chỗ trống đã có N thì chọn V-ing+ A/an/the/some/any/many/much/a lot of/ all/ most/ no/his/her…./ number – adj+N+ Đứng trước N có thể N khác khi chọn N phải để ý đến dạng số ít hay số nhiều, N chỉ người hay N chỉ vật+ Adj – N phải ưu tiên chọn Adj gốc trước, nếu từ đó không có tính từ mới chọn V-ing/V ed.+ No+adj+N+ be- adv- pp/V-ing+ Trợ động từ khuyết+ adv+ be+Ved/Vpp+ Trợ động từ khuyết+ be+adv+Ved/Vpp+ Be+adv+adj+ Đứng đầu câu, trước dấu phẩy để bổ sung nghĩa cho cả câu Adv, S+V.– Đối với dạng từ vựng Dạng này bắt buộc thí sinh phải dịch hiểu để tìm được đáp án đúng. Chuẩn bị cho mình vốn từ vựng liên qua đến các chủ đề có trong TOEIC sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều trong phần này– Từ vựng và ngữ pháp Đối với dạng câu hỏi nửa từ vựng nửa ngữ pháp không chỉ đòi hỏi thí sinh không chỉ có kiến thức ngữ pháp tốt mà khả năng đọc hiểu cũng phải dụ All employees are required to…………in the conference that will take place on next chọn được đáp án đúng câu này, chúng ta cần dịch nghĩa. Từ trong chỗ trống cần điền phải điền có nghĩa là từ tham gia. Nhưng ở đây có 2 từ “attend” và “participate” đều có nghĩa là tham gia nhưng participate đi với giới từ in=> chọn đây là một số chiến thuật làm bài Part 5, để áp dụng được những chiến thuật này một cách hiệu quả, trước tiên các bạn cần xác định định được những câu đó thuộc loại nào từ đó áp dụng những lí thuyết phù hợp và những chiến thuật làm bài hiệu quả “BẪY” THƯỜNG GẶP TRONG PART 5 TOEIC– Tính từ và Phân từ Nhiều bạn vẫn nhầm lẫn rằng động từ V + ing/ed sẽ trở thành tính từ và có chức năng như tính từ. Tuy nhiền, trên thực tế nhiều động từ có tính từ riêng. Ví dụ như “repeat” tính từ là “repetitive” hay “compete” tính từ là “competitive”.– Thể giả định theo sau là chủ từ số ít Trọng phạm vi part 5 TOEIC các bạn chỉ cần nắm cấu trúcChủ từ + động từ Subjunctive mood request, recommend, demand, insist, suggest, require, determine + that + Chủ từ + V nguyên thể– Từ đồng nghĩa Trong tiếng Anh có một số cặp từ gây nhầm lẫn tiêu biểu như accept chấp nhận và except ngoại trừ; affect gây ảnh hưởng và effect sự ảnh hưởng, hard khó, chăm chỉ và hardly hiếm khi; lose đánh mất và loose rộng, lỏng lẻo; site vị trí và sight tầm nhìn;….Như vậy, để làm tốt Part 5 TOEIC, các bạn cần biết phân bổ và tận dụng thời gian hợp lý, ôn lại những kiến thức còn chưa chắc chắn và tăng tốc học từ vựng càng nhiều càng tốt. Nhưng có một nguyên tắc các bạn cần phải nhớ đó là học chất lượng hơn số lượng, sau mỗi lần làm đề hãy ghi lại những câu làm sai và giải thích tại sao câu này lại nên chọn đáp án đó. Có như vậy, bạn mới nắm chắc kiến thức và hiểu bài các bạn thi tốt!
1. Toeic part 5 overview Description of the task There are 30 questions in the TOEIC Part 5. For each question, you will see an incomplete sentence. Four words or phrases, marked A-D are given beneath each sentence. You are to choose the one word or phrase that best completes the sentence. Types of questions in the TOEIC Part 5 – Meaning – Preposition – Word form – Connecting word and Adverb-clause – Relative Pronoun- - Pronoun / Reflexive / Possessive adjectives How to allocate time in the TOEIC Part 5? The maximum time to complete part 5 and 6 is 12 minutes. For each question, you will have the maximum of 30 seconds to transfer the answer in your answer sheet. You can allocate time as follow – 10 seconds for each easy question – 30 seconds for each difficult question 2. Tips to get high score in toeic part 5 – Determining part of speech For questions related to part of speech, the first thing you need to do is to determine the form of word noun, verb, adjective or adverb. This will make it easier for you to choose the correct answer. You need to pay attention to the rules of parts of speech below + After preposition is noun or V-ing used as a noun + Before noun is adjective + Before adjective is adverb + Between to be and Ving/ Ved is adverb Besides, we can look at suffixes to determine the parts of speech. Words ending with -ment, -tion, -ity, -sion are often nouns, meanwhile, words ending with -ful, -less, -ous, -tive, -sive are often adjectives. Words in the forms of Ving or Ved may be adjectives or aspects of verbs. – Pay attention to verb tense To choose the best answer for the question about verb tense, you need to look at signals of time in sentences. Below are some signals helping you to identify tenses in English Tense Signals Present simple tense everyday, sometimes, always, often, usually, seldom, never, etc. Present continuous tense now, at the moment, right now, at present, etc or Look! Listen, etc. Present perfect tense just, yet, never, ever, already, so far, lately, recently, etc. Past simple tense yesterday, last week, two months ago, etc. Future simple tense tomorrow, in three weeks, soon, next Monday, etc. – Manage time effectively You should not spend more than 30 seconds on one question so that you can have enough time for Part 6&7. If you encounter a different question, don’t spend much time on it, quickly choose the answer that you think is the most correct. You can back to this question and change your answer. 3. Tricks in toeic part 5 Tricks related to tenses a. Present simple tense is used to talk about schedules and timetables Example The train ________ at 3 tomorrow. A will arrive B arrives C arrived D arriving ➨ Trick Although there is the signal of future simple tense tomorrow, the correct answer of the above question is B arrives instead of A will arrive. ➨ How to avoid the trick When talking about schedules, timetables and itineraries, the present simple tense is used to refer to a future event that is planned and is not likely to change. b. Present continuous tense is used to talk about future plans Example My boss ______________ to Australia next month to open a new business. A travels B will travel C is travelling D travelled ➨ Trick When seeing “next month”, many people will choose option B will travel. However, this is action that is planned ahead not action decided at the time of saying, so, option C is correct. ➨ How to avoid the trick Present continuous tense not only is used to talk about actions or events that are happening now but also actions or events that is already discussed or planned ahead. Adjective and participles Example Sea Sapphire Cruises is _________ to announce the launch of their newest luxury ocean liner. pleased pleasure pleasant pleasing ➨ Trick Comparing between options Option A Past participle Option B Noun Option C Adjective used to describe a person, place or thing Option D Present participle passive form “The launch of their newest luxury ocean liner” makes Sea Sapphire Cruises “pleased”, so Sea Sapphire Cruises was affected and must be in passive form. The option A is correct. ➨ How to avoid the trick – This is one common trick in the TOEIC part 5. Many people think that a verb added “ed” will become an adjective. However, in fact, words with the ending “-ive, -able, -ible, -al, -ful” are also adjectives. – If the blank requires word describing people, places or things, choose “standard” adjective. If the blank refers to the event affected, choose participle. Words with the almost same pronunciation Example Remember that work-life balance issues can _______ anyone in any stage of the life cycle. A effect B effective C affect D affection ➨ Trick In the above example, “can” is a modal verb, so, the blank needs a V infinitive. Option C is the best answer. Many people will choose option A effect because they mistake “effect” with “affect”. Effect is a noun, not a verb. ➨ How to avoid the trick Remember words with the almost same or the same pronunciation but having different meanings. Subject-verb agreement a. A number of/ The number of “A number of” and “The number of” make many people confused. Let’s look at the following example The number of unemployed college graduates ____ increasing. A is B are ➨ Trick Some candidates may think that graduates is a plural subject and need to go with tobe “are”. But the subject here is the phrase “the number of unemployed college graduates”, so it needs to go with “is”. ➨ How to avoid the trick Remember the structures below The number of + noun + singular verb A number of + noun + plural verb b. Subject containing conjunction Sentence structure will become more complicated with the appearance of conjunctions such as both, either …or…., etc. Example Either he or his friends ______ you with your homework everyday. A help B helps C has helped D helped ➨ Trick In the above example, should we conjugate the verb “help” according to “he” or “his friends”. The answer is conjugating according to the closest subject “his friends”. Therefore, option A is the best answer. ➨ How to avoid the trick Remember structures Both A and B + plural verb Either A or B/ Neither A or B/ Not A but B/ Not only A but also B + verb of the closest subject. Download TOEIC TEST PRO right now to practice with a wealthy source of exercises and get more interesting tips!
làm part 5 toeic online