TRA CỨU KẾT QUẢ XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC CHÍNH QUY 2022 TẠI ĐÂY [2022] Thông báo về việc hoàn thiện khai báo hồ sơ sinh viên online. rèn luyện 3 năm THPT (xét Học bạ) Xem thêm . Sứ mệnh. Là trường đại học trọng điểm quốc gia, đào tạo nhân lực chất lượng cao, nghiên Bản sao công chứng học bạ THPT; Bản sao công chứng giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2022 (bổ sung sau kỳ thi tốt nghiệp THPT 2022) hoặc bằng tốt nghiệp THPT photo công chứng với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2022. Lệ phí xét tuyển: 30 Điểm chuẩn theo hình thức xét học bạ tăng mạnh là tình trạng chung của hầu hết các trường đại học năm nay. "Năm nay ngành công bố ngưỡng điểm đủ điều kiện cao nhất là 25 điểm. Nếu so ngành này với 5 năm trước thì đã tăng 5 điểm, đây là một tỷ lệ tăng rất Xét tuyển bổ sung vào ngành Y khoa, Khóa 54 đại học chính quy tuyển mới công dân tốt nghiệp trung học phổ thông của Học viện An ninh nhân dân, năm 2022. Căn cứ Hướng dẫn tuyển sinh Công an nhân dân năm 2022; thực hiện Công văn số 3186/X02-P2 ngày 26/9/2022 của Cục Đào tạo về Thời gian diễn ra từ ngày 3/10 đến ngày 5/10/2022. Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN thông báo thủ tục buổi nhập học cho sinh viên Chính quy khoá QH-2022-E, cụ thể như sau: I. Thời gian: Từ ngày 3/10/2022 đến ngày 5/10/2022. - Buổi sáng ngày 3/10/2022: Ngành Kinh tế quốc tế. - Buổi Vay Tiền Nhanh. SVVN - Năm nay, Học viện Báo chí và Tuyên truyền dự kiến tuyển chỉ tiêu, trong đó 70% chỉ tiêu là dành cho xét tuyển căn cứ kết quả thi tốt nghiệp THPT. Tổng chỉ tiêu tuyển sinh năm 2022 của Học viện Báo chí và Tuyên truyền là Trong đó, tuyển sinh đại học chính quy cấp bằng đại học thứ nhất là chỉ tiêu và tuyển sinh đại học chính quy cấp bằng đại học thứ hai là 450 chỉ tiêu có thông báo riêng. Năm 2022, Học viện dự kiến tuyển sinh theo 3 phương thức Xét học bạ 20% chỉ tiêu, Xét tuyển kết hợp 10% chỉ tiêu và Xét tuyển căn cứ kết quả thi tốt nghiệp THPT 70% chỉ tiêu. Đối với phương thức Xét tuyển kết hợp, sẽ xét tuyển đối với thí sinh có chứng chỉ quốc tế môn tiếng Anh tương đương IELTS trở lên, học lực trở lên, hạnh kiểm tốt 5 kỳ học bậc THPT không tính học kỳ II năm lớp 12. Thí sinh xét tuyển các chương trình báo chí cần có điểm trung bình chung 5 học kỳ môn Ngữ văn THPT không tính học kỳ II năm lớp 12 đạt tối thiểu trở lên. Ngoài những phương thức trên, Học viện Báo chí và Tuyên truyền vẫn tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, chỉ tiêu không hạn chế. Nếu không tuyển đủ thí sinh bằng xét học bạ và chứng chỉ tiếng Anh, chỉ tiêu còn lại sẽ được chuyển cho phương thức sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT. Các tổ hợp được dùng để xét tuyển gồm A16 Toán, Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, C03 Ngữ văn, Toán, Lịch sử, C15 Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội, D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh, D14 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh, D72 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh, D78 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh. Năm nay, Học viện Báo chí và Tuyên truyền không tổ chức thi Năng khiếu báo chí. Năm ngoái, kỳ thi này cũng bị hủy do ảnh hưởng của dịch COVID-19. Học viện đưa ra ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển, cụ thể Với tất cả các phương thức xét tuyển, thí sinh phải có kết quả xếp loại học lực từng học kỳ của 5 học kỳ bậc THPT đạt trở lên không tính học kỳ II năm lớp 12, hạnh kiểm từng học kỳ trong 5 học kỳ này xếp loại khá trở lên. Thí sinh dự tuyển các chương trình chất lượng cao điểm trung bình chung môn tiếng Anh 4 học kỳ phải đạt từ trở lên. Thí sinh dự thi vào các chương trình báo chí điểm trung bình chung 5 học kỳ môn Ngữ văn THPT đạt tối thiểu 6,5 điểm trở lên. Thí sinh dự tuyển vào các chuyên ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh không nói lắp, nói ngọng, không bị dị tật về ngoại hình. Thí sinh dự tuyển chuyên ngành quay phim truyền hình phải có sức khỏe tốt, không mắc các bệnh dị tật về mắt, ngoại hình phù hợp nam cao 1m65, nữ cao 1m60 trở lên. Với các yêu cầu về sức khoẻ, sau khi trúng tuyển, nhà trường sẽ tổ chức khám lại sức khoẻ cho sinh viên. Sinh viên trúng tuyển nếu không đáp ứng được các điều kiện đã nêu vào ngành học thì sẽ được chuyển sang ngành khác có điểm chuẩn tương đương với điểm của thí sinh. Xét tuyển đối với thí sinh tự do, Học viện Báo chí và Tuyên truyền nhận hồ sơ xét tuyển học bạ đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT các năm 2020, 2021. Không nhận hồ sơ xét tuyển học bạ với các thí sinh đã tốt nghiệp THPT các năm trước đó. 09/10/2021 23/02/2022 - Thứ năm, 05/08/2021 1326 GMT+7 Ngày Học viện Báo chí và Tuyên truyền đã công bố mức điểm chuẩn xét tuyển đại học năm 2021 theo phương thức xét tuyển học bạ khi thông báo không tổ chức thi Năng khiếu báo chí và thay đổi Đề án tuyển sinh 2021, Học viện Báo chí và Tuyên truyền công bố điểm trúng tuyển cho phương thức xét học nay, học viện dành tối đa 30% chỉ tiêu của từng ngành/chuyên ngành cho phương thức xét tuyển điểm học bạ. Điểm trúng tuyển cho phương thức này, có ngành lên tới trên xét tuyển được tính như sauNgành Báo chí Điểm xét tuyển = A + B 2 + Điểm ưu tiên/khuyến khích nếu cóNhóm ngành 2 Điểm xét tuyển A + Điểm ưu tiên/khuyến khích nếu cóNhóm ngành 3 Lịch sử Điểm xét tuyển = A + C*2/3 + Điểm ưu tiên/khuyến khích nếu cóTrong đó A là điểm trung bình cộng học kỳ THPT không tính học kỳ II năm lớp 12B là điểm xét ngành Báo chí, được tính bằng điểm trung bình cộng tất cả các môn thi tốt nghiệp THPT nhóm các môn thuộc khối Khoa học xã hội hoặc nhóm các môn thuộc Khoa học tự nhiên. Tất cả các môn tính hệ số là điểm trung bình cộng 5 học kỳ môn Lịch sử THPT không tính học kỳ II năm lớp 12.D là điểm trung bình cộng 5 học kỳ môn tiếng Anh THPT không tính học kỳ II năm lớp 12.Điểm trúng tuyển cụ thể từng ngành như sauThí sinh trúng tuyển sẽ làm thủ tục xác nhận nhập học tạm thời từ ngày đến trước 17 ngày Đồng thời, thí sinh cũng phải đóng khoản học phí tạm thu đồng của năm học sinh đã xác nhận nhập học tạm thời nhưng không hoàn thành thủ tục xác nhận nhập học chính thức sẽ không được hoàn trả khoản học phí tạm thu luận Bạn nghĩ gì về nội dung này? Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận. Gửi bình luận HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN Academy of Journalism & CommunicationA. TỔNG QUANMã trường HBTLoại trường Công lậpĐịa chỉ trụ sở chính 36 Xuân Thuỷ, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, Hà NộiĐiện thoại 0845 453 636Website viện Báo chí và Tuyên truyềnB. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022I. Thông tin chung1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinhThí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương; có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành; đạt yêu cầu xét tuyển theo quy định của Học viện về học lực, hạnh kiểm bậc sinh là người nước ngoài được tuyển sinh theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào Phạm vi tuyển sinh Tuyển sinh trên cả Phương thức tuyển sinh Xét tuyển học bạ, xét tuyển kết hợp, xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp Các ngành tuyển sinh1. Chỉ tiêu tuyển sinh Chỉ tiêu tuyển sinh theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển TT Mã ngành/chuyên ngành Tên ngành/chuyên ngành Mã phương thức xét tuyển Tên phương thức xét tuyển Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp môn xét tuyển 1 602 Báo chí, chuyên ngành Báo in 100 KQ thi TN 32 D01, D72, D78 200 Học bạ 10 410 Kết hợp 5 409 KQ thi + CCQT 3 R22, R25, R26 2 604 Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh 100 KQ thi TN 32 200 Học bạ 10 410 Kết hợp 5 409 KQ thi +CCQT 3 R22, R25, R26 3 605 Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình 100 KQ thi TN 32 D01, D72, D78 200 Học bạ 10 410 Kết hợp 5 409 KQ thi +CCQT 3 R22, R25, R26 4 607 Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử 100 KQ thi TN 32 D01, D72, D78 200 Học bạ 10 410 Kết hợp 5 409 KQ thi +CCQT 3 R22, R25, R26 5 608 Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình chất lượng cao 100 KQ thi TN 25 D01, D72, D78 200 Học bạ 8 410 Kết hợp 4 409 KQ thi +CCQT 3 R22, R25, R26 6 609 Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử chất lượng cao 100 KQ thi TN 25 D01, D72, D78 200 Học bạ 8 410 Kết hợp 4 409 KQ thi +CCQT 3 R22, R25, R26 7 603 Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí 100 KQ thi TN 25 D01, D72, D78 200 Học bạ 8 410 Kết hợp 4 409 KQ thi +CCQT 3 R22, R25, R26 8 606 Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình 100 KQ thi TN 25 D01, D72, D78 200 Học bạ 8 410 Kết hợp 4 409 KQ thi +CCQT 3 R22, R25, R26 9 7320105 Truyền thông đại chúng 100 KQ thi TN 65 A16, C15, D01 200 Học bạ 20 410 Kết hợp 10 409 KQ thi +CCQT 5 R22 10 7320104 Truyền thông đa phương tiện 100 KQ thi TN 32 A16, C15, D01 200 Học bạ 10 410 Kết hợp 5 409 KQ thi +CCQT 3 R22 11 7229001 Triết học 100 KQ thi TN 25 A16, C15, D01 200 Học bạ 8 410 Kết hợp 4 409 KQ thi +CCQT 3 R22 12 7229008 Chủ nghĩa xã hội khoa học 100 KQ thi TN 25 A16, C15, D01 200 Học bạ 8 410 Kết hợp 4 409 KQ thi +CCQT 3 R22 13 7310102 Kinh tế chính trị 100 KQ thi TN 25 A16, C15, D01 200 Học bạ 8 410 Kết hợp 4 409 KQ thi +CCQT 3 R22 14 527 Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế 100 KQ thi TN 40 A16, C15, D01 200 Học bạ 12 410 Kết hợp 6 409 KQ thi +CCQT 2 R22 15 528 Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý chất lượng cao 100 KQ thi TN 25 A16, C15, D01 200 Học bạ 8 410 Kết hợp 4 409 KQ thi +CCQT 3 R22 16 529 Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý 100 KQ thi TN 32 A16, C15, D01 200 Học bạ 10 410 Kết hợp 5 409 KQ thi +CCQT 3 R22 17 530 Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hoá 100 KQ thi TN 32 A16, C15, D01 200 Học bạ 10 410 Kết hợp 5 409 KQ thi +CCQT 3 R22 18 531 Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển 100 KQ thi TN 32 A16, C15, D01 200 Học bạ 10 410 Kết hợp 5 409 KQ thi +CCQT 3 R22 19 533 Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh 100 KQ thi TN 26 A16, C15, D01 200 Học bạ 8 410 Kết hợp 4 409 KQ thi +CCQT 2 R22 20 535 Chính trị học, chuyên ngành Văn hoá phát triển 100 KQ thi TN 32 A16, C15, D01 200 Học bạ 10 410 Kết hợp 5 409 KQ thi +CCQT 3 R22 21 536 Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công 100 KQ thi TN 26 A16, C15, D01 200 Học bạ 8 410 Kết hợp 4 409 KQ thi +CCQT 2 R22 22 538 Chính trị học, chuyên ngành Truyền thông chính sách 100 KQ thi TN 32 A16, C15, D01 200 Học bạ 10 410 Kết hợp 5 409 KQ thi +CCQT 3 R22 23 532 Quản lý nhà nước, chuyên ngành Quản lý xã hội 100 KQ thi TN 32 A16, C15, D01 200 Học bạ 10 410 Kết hợp 5 409 KQ thi +CCQT 3 R22 24 537 Quản lý nhà nước, chuyên ngành Quản lý hành chính nhà nước 100 KQ thi TN 32 A16, C15, D01 200 Học bạ 10 410 Kết hợp 5 409 KQ thi +CCQT 3 R22 25 7310202 Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước Chuyên ngành Công tác tổ chức, Công tác dân vận 100 KQ thi TN 60 A16, C15, D01 200 Học bạ 18 410 Kết hợp 9 409 KQ thi +CCQT 3 R22 26 801 Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản 100 KQ thi TN 32 A16, C15, D01 200 Học bạ 10 410 Kết hợp 5 409 KQ thi +CCQT 3 R22 27 802 Xuất bản, chuyên ngành Xuất bản điện tử 100 KQ thi TN 32 A16, C15, D01 200 Học bạ 10 410 Kết hợp 5 409 KQ thi +CCQT 3 R22 28 7310301 Xã hội học 100 KQ thi TN 32 A16, C15, D01 200 Học bạ 10 410 Kết hợp 5 409 KQ thi +CCQT 3 R22 29 7760101 Công tác xã hội 100 KQ thi TN 32 A16, C15, D01 200 Học bạ 10 410 Kết hợp 5 409 KQ thi +CCQT 3 R22 30 7340403 Quản lý công 100 KQ thi TN 32 A16, C15, D01 200 Học bạ 10 410 Kết hợp 5 409 KQ thi +CCQT 3 R22 31 7229010 Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 100 KQ thi TN 26 C00, C03, C19, D14 200 Học bạ 8 410 Kết hợp 4 409 KQ thi +CCQT 2 R23 32 7320107 Truyền thông quốc tế 100 KQ thi TN 32 D01, D72, D78 200 Học bạ 10 410 Kết hợp 5 409 KQ thi +CCQT 3 R22, R25, R26 33 610 Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại 100 KQ thi TN 32 D01, D72, D78 200 Học bạ 10 410 Kết hợp 5 409 KQ thi +CCQT 3 R22, R25, R26 34 611 Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế 100 KQ thi TN 32 D01, D72, D78 200 Học bạ 10 410 Kết hợp 5 409 KQ thi +CCQT 3 R22, R25, R26 35 614 Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu chất lượng cao 100 KQ thi TN 26 D01, D72, D78 200 Học bạ 8 410 Kết hợp 4 409 KQ thi +CCQT 2 R22, R25, R26 36 615 Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp 100 KQ thi TN 32 D01, D72, D78 200 Học bạ 10 410 Kết hợp 5 409 KQ thi +CCQT 3 R22, R25, R26 37 616 Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông Marketing chất lượng cao 100 KQ thi TN 50 D01, D72, D78 200 Học bạ 16 410 Kết hợp 8 409 KQ thi +CCQT 6 R22, R25, R26 38 7320110 Quảng cáo 100 KQ thi TN 22 D01, D72, D78 200 Học bạ 8 410 Kết hợp 4 409 KQ thi +CCQT 6 R22, R25, R26 39 7220201 Ngôn ngữ Anh 100 KQ thi TN 30 D01, D72, D78 200 Học bạ 10 410 Kết hợp 5 409 KQ thi +CCQT 5 R22, R25, R26 Mã phương thức xét tuyển 100 Xét tuyển căn cứ kết quả thi tốt nghiệp THPT200 Xét tuyển căn cứ kết quả học bạ THPT410 Xét tuyển kết hợp căn cứ chứng chỉ quốc tế môn tiếng Anh và kết quả học bạ THPT409 Xét tuyển căn cứ kết quả thi tốt nghiệp THPT và điểm quy đổi chứng chỉ quốc tế môn tiếng AnhMã tổ hợp xét tuyển STT Mã tổ hợp Tổ hợp môn xét tuyển 1 A16 Toán, Ngữ văn, Khoa học tự nhiên 2 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý 3 C03 Ngữ văn, Toán, Lịch sử 4 C15 Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội 5 C19 Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân 6 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 7 D14 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh 8 D72 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh 9 D78 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh 10 R22 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh quy đổi điểm 11 R23 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh quy đổi điểm 12 R25 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh quy đổi điểm 13 R26 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh quy đổi điểm 2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT- Thí sinh dự tuyển theo tất cả phương thức xét tuyển cần thoả mãn các điều kiện sau+ Có kết quả xếp loại học lực từng học kỳ của 5 học kỳ bậc THPT đạt 6,0 trở lên không tính học kỳ II năm lớp 12;+ Hạnh kiểm từng học kỳ của 5 học kỳ THPT xếp loại Khá trở lên không tính học kỳ II lớp 12;Thí sinh chịu trách nhiệm về điều kiện nộp hồ sơ học lực, hạnh kiểm theo quy định của Học viện. Trong trường hợp thí sinh đạt điểm xét tuyển nhưng không đáp ứng yêu cầu về điều kiện nộp hồ sơ, Học viên không công nhận trúng Thí sinh dự tuyển các chương trình chất lượng cao điểm trung bình chung môn tiếng Anh 5 kỳ THPT không tính kỳ II năm lớp 12 từ 7,0 trở Thí sinh xét tuyển theo phương thức kết hợp vào các chương trình Báo chí điểm trung bình chung 5 học kỳ môn Ngữ văn THPT không tính kỳ II năm lớp 12 từ 6,5 trở Thí sinh dự tuyển các chuyên ngành đào tạo giảnng viên lý luận chính trị Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh không nói ngọng, nói lắp, không bị dị tật về ngoại Thí sinh dự tuyển chuyên ngành Quay phim truyền hình phải có sức khoẻ tốt, không mắc các bệnh, dị tật về mắt, ngoại hình phù hợp nam cao 1m65, nữ cao 1m60 trở lên.Sau khi trúng tuyển, nhà trường sẽ tổ chức khám sức khoẻ cho sinh viên. Sinh viên trúng tuyển nếu không đáp ứng các quy định nêu trên sẽ được chuyển sang ngành khác của Học viên có điểm trúng điểm tương Xét tuyển đối với thí sinh tự do Học viện nhận hồ sơ xét tuyển học bạ đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT các năm 2020, 2021. Không nhận hồ sơ xét tuyển học bạ với thí sinh đã tốt nghiệp THPT các năm trước Các thông tin cần thiết khác- Nhóm 1 ngành Báo chí- Nhóm 2 gồm các ngành Truyền thông đại chúng, Truyền thông đa phương tiện, Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Kinh tế, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, Chính trị học, Xuất bản, Xã hội học, Công tác xã hội, Quản lý công, Quản lý nhà Nhóm 3 ngành Lịch sử- Nhóm 4 gồm các ngành Truyền thông quốc tế, Quan hệ quốc tế, Quan hệ công chúng, Quảng cáo, Ngôn ngữ Xác định điểm trúng tuyển với từng phương thức Xét học bạ dự kiến 20% chỉ tiêu- Ngành Báo chí Điểm xét tuyển = A+B*2/3 + Điểm ưu tiên/khuyến khích nếu có- Các ngành nhóm 2 Điểm xét tuyển = A + Điểm ưu tiên/khuyến khích nếu có- Nhóm 3 ngành Lịch sử Điểm xét tuyển = A+C*2/3 + Điểm ưu tiên/khuyến khích nếu có- Các ngành nhóm 4 Điểm xét tuyển = A+D*2/3 + Điểm ưu tiên/khuyến khích nếu cóTrong đóA = Điểm TBC 5 học kỳ THPT không tính học kỳ II năm lớp 12B = Điểm TBC 5 học kỳ môn Ngữ văn THPT không tính học kỳ II năm lớp 12C = Điểm TBC 5 học kỳ môn Lịch sử THPT không tính học kỳ II năm lớp 12D = Điểm TBC 5 học kỳ môn Tiếng Anh THPT không tính học kỳ II năm lớp 12 Xét tuyển kết hợp dự kiến 10% chỉ tiêu đối với thí sinh có chứng chỉ quốc tế môn tiếng Anh tương đương IELTS trở lên, học lực 7,0 trở lên, hạnh kiểm Tốt 5 học kỳ bậc THPT không tính học kỳ II năm lớp 12. Thí sinh xét tuyển các chương trình Báo chí điểm TBC 5 học kỳ môn Ngữ văn THPT không tính học kỳ II năm lớp 12 đạt tối thiểu 6,5 trở Xét tuyển căn cứ kết quả thi tốt nghiệp THPT dự kiến 70% chỉ tiêu Nhóm ngành Môn bắt buộc Môn tự chọn chọn 1 trong các bài thi/môn thi dưới đây 1 Tiếng Anh + NGỮ VĂN hệ số 2 Toán, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội 2 Ngữ văn + Toán Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh, Khoa học xã hội 3 Ngữ văn + LỊCH SỬ hệ số 2 Toán, Tiếng Anh, Giáo dục công dân, Địa lý 4 Ngữ văn + TIẾNG ANH hệ số 2 Toán, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội Điểm xét tuyển được xác định theo chuyên ngành dựa trên tổng điểm các môn thi quy định cho từng nhóm ngành xếp từ cao xuống Đối với các ngành/chuyên ngành thuộc nhóm 2 không có môn nhân hệ số Điểm xét tuyển thang điểm 30 được xác định như sauĐiểm xét tuyển làm tròn đến 2 chữ số thập phân = Tổng điểm ba môn thi theo tổ hợp đã đăng ký + Điểm ưu tiên/khuyến khích nếu có- Đối với ngành/chuyên ngành thuộc nhóm 1 có môn Ngữ văn, nhóm 3 có môn Lịch sử và nhóm 4 có môn tiếng Anh nhân hệ số 2 Điểm xét tuyển thang điểm 40 được xác định như sauĐiểm xét tuyển làm tròn đến 2 chữ số thập phân = Tổng điểm ba môn thi sau khi đã nhân hệ số theo tổ hợp đã đăng ký + Điểm ưu tiên/khuyến khích x 4/3 nếu cóTrường hợp không tuyển đủ chỉ tiêu theo các phương thức xét tuyển học bạ, xét tuyển kết hợp, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang phương thức xét tuyển căn cứ kết quả thi tốt nghiệp THPT. Tiêu chí phụ xét tuyểnTrường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau cuối danh sách sẽ được tổ chức xét tuyển theo thứ tự ưu tiên sau* Xét tuyển căn cứ kết quả thi tốt nghiệp THPT- Đối với các ngành có môn chính nhân hệ số Ưu tiên thí sinh có tổng điểm gốc 3 môn chưa nhân hệ số, chưa cộng điểm ưu tiên, chưa cộng điểm khuyến khich, chưa làm tròn cao Đối với các ngành/chuyên ngành còn lại Ưu tiên thí sinh có kết quả thi THPT môn Toán cao hơn.* Xét tuyển căn cứ kết quả học bạ THPT - Đối với các ngành có môn chính nhân hệ số Ưu tiên thí sinh có điểm TBC 5 học kỳ bậc THPT cao hơn, không tính điểm học kỳ II năm lớp Đối với các ngành/chuyên ngành còn lại Ưu tiên thí sinh có điểm TBC môn Toán 5 học kỳ bậc THPT cao hơn, không tính điểm học kỳ II năm lớp 12.* Xét tuyển kết hợp Ưu tiên thí sinh có điểm TBC 5 học kỳ bậc THPT cao hơn, không tính điểm học kỳ II năm lớp Thời gian tuyển sinh1. Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT* Đối với thí sinh xét tuyển căn cứ kết quả thi THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo* Đối với các phương thức tuyển sinh kết hợp, quy đổi điểm chứng chỉ quốc tế môn Tiếng Anh, chứng nhận đạt giải học sinh giỏi để cộng điểm khuyến khích, xét học bạ đối với thí sinh tự do tốt nghiệp năm 2020, 2021 nộp hồ sơ từ 20/5 đến hết ngày 15/6/2022.* Xét tuyển học bạ đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2022 nộp hồ sơ từ 15/6 đến 17h00 ngày 30/6/ sinh ở xa nộp hồ sơ qua bưu điện Thời hạn nhận hồ sơ tính theo dấu bưu Hình thức nhận hồ sơ Thí sinh nộp hồ sơ trực tuyến hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Học viện Ban Quản lý Đào tạo, Học viện Báo chí và Tuyên truyền36 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà NộiNgoài phong bì ghi rõ Hồ sơ tuyển sinh đại học Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm- Đợt 1 Thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển trực tuyến đối với tất cả các phương thức xét tuyển từ 22/7 đến 17h00 ngày 20/8/2022. Công bố kết quả trúng tuyển trước 17h00 ngày 17/9/ Đợt 2 xét tuyển bổ sung nếu còn chỉ tiêu từ 01/10 đến 05/10/ Việc cơ sở đào tạo thực hiện các cam kết đối với thí sinh giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro- Để đảm bảo thực hiện công tác xét tuyển, lọc ảo theo quy định, thí sinh bắt buộc phải đăng ký trực tuyến tất cả các nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo – kể cả những trường hợp đã nộp hồ sơ tại Học viện. Trường hợp thí sinh nộp hồ sơ tại Học viện nhưng không đăng ký nguyện vọng trên hệ thống xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hoặc đăng ký trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đà tạo nhưng không nộp hồ sơ tại Học viện, Học viện sẽ không tiến hành xét Thí sinh tự do đã nộp hồ sơ xét tuyển theo phương thức học bạ bắt buộc phải có tài khoản và đăng ký các nguyện vọng xét tuyển trực tuyến trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc Thí sinh ở xa nộp hồ sơ qua bưu điện Thời hạn nhận hồ sơ tính theo dấu bưu điệnIV. Chính sách ưu tiên xem chi tiết tại Đề án tuyển sinh 2022V. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm 2022- Các ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh được miễn học Các ngành khác hệ đại trà đ/tính chỉ chương trình toàn khoá 143 tín chỉ- Hệ chất lượng cao đ/tín chỉ tạm tính – chưa bao gồm 13 tín chỉ Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng – An ninh- Lộ trình tăng học phí cho từng năm là tối đa 10%VI. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Nhóm ngành/Ngành/Tổ hợp xét tuyển Năm tuyển sinh 2020 Năm tuyển sinh 2021 Chỉ tiêu Số trúng tuyển Điểm trúng tuyển Chỉ tiêu Số trúng tuyển Điểm trúng tuyển Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình chất lượng cao 40 43 40 40 Tổ hợp 1 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán Tổ hợp 2 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh Tổ hợp 3 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Khoa học xã hội Tổ hợp 4 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Khoa học tự nhiên Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử chất lượng cao 40 40 40 52 Tổ hợp 1 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán Tổ hợp 2 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh 28 25 Tổ hợp 3 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Khoa học xã hội Tổ hợp 4 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Khoa học tự nhiên 27 24 Ngành Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý chất lượng cao 40 56 40 48 Tổ hợp 1 Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội Tổ hợp 2 Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên Tổ hợp 3 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngành Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu 40 29 40 41 Tổ hợp 1 TIẾNG ANH, Ngữ văn, Toán Tổ hợp 2 TIẾNG ANH, Ngữ văn, Khoa học xã hội Tổ hợp 3 TIẾNG ANH, Ngữ văn, Khoa học tự nhiên Ngành Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông Marketing 80 76 80 76 Tổ hợp 1 TIẾNG ANH, Ngữ văn, Toán Tổ hợp 2 TIẾNG ANH, Ngữ văn, Khoa học xã hội Tổ hợp 3 TIẾNG ANH, Ngữ văn, Khoa học tự nhiên Ngành Báo chí Chuyên ngành Báo in 50 55 50 49 Tổ hợp 1 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán Tổ hợp 2 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh 30 Tổ hợp 3 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Khoa học xã hội 31 Tổ hợp 4 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Khoa học tự nhiên 29 Chuyên ngành Báo phát thanh 50 59 50 51 Tổ hợp 1 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán Tổ hợp 2 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh Tổ hợp 3 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Khoa học xã hội Tổ hợp 4 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Khoa học tự nhiên Chuyên ngành Báo truyền hình 50 36 50 44 Tổ hợp 1 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán 26 Tổ hợp 2 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh 33 Tổ hợp 3 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Khoa học xã hội 28 Tổ hợp 4 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Khoa học tự nhiên Chuyên ngành Báo mạng điện tử 50 51 50 46 Tổ hợp 1 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán Tổ hợp 2 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh Tổ hợp 3 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Khoa học xã hội Tổ hợp 4 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Khoa học tự nhiên Ảnh báo chí 40 39 40 28 Tổ hợp 1 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán 26 Tổ hợp 2 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh Tổ hợp 3 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Khoa học xã hội Tổ hợp 4 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Khoa học tự nhiên Quay phim truyền hình 40 27 40 28 Tổ hợp 1 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán 22 19 Tổ hợp 2 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh 19 Tổ hợp 3 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Khoa học xã hội Tổ hợp 4 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Khoa học tự nhiên 22 19 Ngành Triết học 40 53 40 44 Tổ hợp 1 Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội 23 Tổ hợp 2 Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên 23 Tổ hợp 3 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 23 Ngành Chủ nghĩa xã hội khoa học 40 36 40 42 Tổ hợp 1 Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội Tổ hợp 2 Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên Tổ hợp 3 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngành Kinh tế chính trị 40 41 40 59 Tổ hợp 1 Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội Tổ hợp 2 Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên Tổ hợp 3 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 25 Ngành Kinh tế Chuyên ngành Quản lý kinh tế 100 105 60 71 Tổ hợp 1 Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội Tổ hợp 2 Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên Tổ hợp 3 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý 50 56 50 56 Tổ hợp 1 Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội Tổ hợp 2 Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên Tổ hợp 3 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngành Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước Chuyên ngành Công tác tổ chức 50 36 45 47 Tổ hợp 1 Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội Tổ hợp 2 Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên Tổ hợp 3 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 23 Chuyên ngành Công tác dân vận 45 11 Tổ hợp 1 Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội Tổ hợp 2 Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên 17 Tổ hợp 3 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngành Chính trị học Chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hoá 50 58 20 52 Tổ hợp 1 Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội Tổ hợp 2 Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên Tổ hợp 3 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Chuyên ngành Chính trị phát triển 50 51 50 37 Tổ hợp 1 Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội Tổ hợp 2 Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên Tổ hợp 3 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh 40 31 40 37 Tổ hợp 1 Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội 16 22 Tổ hợp 2 Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên 16 22 Tổ hợp 3 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 16 22 Chuyên ngành Văn hoá phát triển 50 69 50 48 Tổ hợp 1 Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội Tổ hợp 2 Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên Tổ hợp 3 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Chuyên ngành Chính sách công 40 55 40 46 Tổ hợp 1 Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội 23 Tổ hợp 2 Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên 23 Tổ hợp 3 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 23 Chuyên ngành Truyền thông chính sách 50 52 50 63 Tổ hợp 1 Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội Tổ hợp 2 Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên Tổ hợp 3 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngành Xuất bản Chuyên ngành Biên tập xuất bản 50 55 50 55 Tổ hợp 1 Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội 25 Tổ hợp 2 Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên 24 Tổ hợp 3 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Chuyên ngành Xuất bản điện tử 50 53 50 69 Tổ hợp 1 Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội Tổ hợp 2 Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên Tổ hợp 3 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngành Xã hội học 50 60 50 72 Tổ hợp 1 Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội Tổ hợp 2 Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên Tổ hợp 3 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngành Công tác xã hội 50 51 50 57 Tổ hợp 1 Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội 25 Tổ hợp 2 Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên 24 Tổ hợp 3 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngành Truyền thông đa phương tiện 50 32 50 50 Tổ hợp 1 Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội Tổ hợp 2 Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên Tổ hợp 3 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngành Truyền thông đại chúng 100 94 100 115 Tổ hợp 1 Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội Tổ hợp 2 Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên Tổ hợp 3 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngành Quản lý công 50 62 50 73 Tổ hợp 1 Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội Tổ hợp 2 Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên Tổ hợp 3 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngành Quản lý nhà nước Chuyên ngành Quản lý hành chính nhà nước 50 60 50 65 Tổ hợp 1 Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội 24 Tổ hợp 2 Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên 24 Tổ hợp 3 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 24 Chuyên ngành Quản lý xã hội 50 46 50 72 Tổ hợp 1 Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội 24 Tổ hợp 2 Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên 24 Tổ hợp 3 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 24 Ngành Lịch sử 40 54 40 42 Tổ hợp 1 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý Tổ hợp 2 Ngữ văn, Lịch sử, Toán Tổ hợp 3 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Tổ hợp 4 Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân 31 Ngành Quan hệ quốc tế Chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế 50 48 50 48 Tổ hợp 1 TIẾNG ANH, Ngữ văn, Toán Tổ hợp 2 TIẾNG ANH, Ngữ văn, Khoa học xã hội Tổ hợp 3 TIẾNG ANH, Ngữ văn, Khoa học tự nhiên Chuyên ngành Thông tin đối ngoại 50 47 50 50 Tổ hợp 1 TIẾNG ANH, Ngữ văn, Toán Tổ hợp 2 TIẾNG ANH, Ngữ văn, Khoa học xã hội Tổ hợp 3 TIẾNG ANH, Ngữ văn, Khoa học tự nhiên Ngành Quan hệ công chúng 50 37 50 52 Tổ hợp 1 TIẾNG ANH, Ngữ văn, Toán Tổ hợp 2 TIẾNG ANH, Ngữ văn, Khoa học xã hội Tổ hợp 3 TIẾNG ANH, Ngữ văn, Khoa học tự nhiên Ngành Quảng cáo 40 43 40 39 Tổ hợp 1 TIẾNG ANH, Ngữ văn, Toán Tổ hợp 2 TIẾNG ANH, Ngữ văn, Khoa học xã hội Tổ hợp 3 TIẾNG ANH, Ngữ văn, Khoa học tự nhiên Ngành Ngôn ngữ Anh 50 48 50 59 Tổ hợp 1 TIẾNG ANH, Ngữ văn, Toán Tổ hợp 2 TIẾNG ANH, Ngữ văn, Khoa học xã hội Tổ hợp 3 TIẾNG ANH, Ngữ văn, Khoa học tự nhiên Ngành Truyền thông quốc tế 50 34 50 44 Tổ hợp 1 TIẾNG ANH, Ngữ văn, Toán Tổ hợp 2 TIẾNG ANH, Ngữ văn, Khoa học xã hội Tổ hợp 3 TIẾNG ANH, Ngữ văn, Khoa học tự nhiên Chi tiết Đề án tuyển sinh 2022 của Học viện Báo chí và Tuyên truyền TẠI ĐÂYBài viết này được thực hiện bởi Hướng nghiệp CDM. Mọi thông tin trong bài viết được tham khảo và tổng hợp lại từ các nguồn tài liệu tại website của các trường được đề cập trong bài viết và các nguồn tài liệu tham khảo khác của Bộ GD&ĐT cùng các kênh báo chí chính thống. Tất cả nội dung trong bài viết này chỉ mang tính chất cung cấp thông tin tham KÍ TƯ VẤN - 2 lượt đánh giá Nội dung chính Show Thông tin chungThông tin xét học bạ của Học viện Báo chí và tuyên truyền AJC năm 2022 mới nhấtThời gian xét tuyểnHồ sơ xét học bạMức điểm xét học bạ của Học viện Báo chí và Tuyên truyềnThông tin xét học bạ của Học viện Báo chí và tuyên truyền AJC năm 2021 mới nhấtThời gian xét tuyểnHồ sơ xét học bạ bao gồmMức điểm Học viện Báo chí và tuyên truyền AJCThông tin xét học bạ của Học viện Báo chí và Tuyên truyền AJC năm 2020 mới nhấtThời gian xét tuyểnHồ sơ xét học bạMức điểm của Học viện Báo chí và Tuyên truyền AJCPhương thức xét tuyểnNgưỡng điểm chuẩn của Học viện Báo chí và tuyên truyền AJCmới nhấtHọc phí Học viện Báo chí và tuyên truyền AJCKết luậnVideo liên quan Học viện Báo chí & Tuyên truyền vừa công bố phương án tuyển sinh 2022. Theo đó, học viện sử dụng 3 phương thức xét tuyển chính với chỉ tiêu lớn dành cho phương thức xét tuyển điểm tốt nghiệp THPT. Xem thêm Điểm chuẩn Học viện Báo chí và Tuyên truyền Review Học viện Báo chí và Tuyên truyền AJC Ngôi trường hàng đầu đào tạo ngành báo chí và truyền thông Về phương thức xét tuyển chính như sau Phương thức 1 Xét tuyển bằng điểm học bạ với 20% chỉ tiêu; Phương thức 2 Xét tuyển kết hợp với 10% chỉ tiêu; Phương thức 3 Xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT 2022 với 70% chỉ tiêu. Như mọi năm, để xét tuyển vào Học viện, thí sinh phải trải qua bài thi năng khiếu. Tuy nhiên, do tình hình dịch Covid – 19, Học viện sẽ không tổ chức đợt thi này. Chi tiết các môn/tổ hợp xét tuyển cho từng nhóm ngành như sau Về điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển, Học viện đưa ra các tiêu chí như sau + Với tất cả các phương thức Thí sinh phải có kết quả xếp loại học lực từ học kỳ 5 của bậc THPT đạt từ trở lên, hạnh kiểm Khá trở lên không tính học kỳ II năm lớp 12; + Đối với thí sinh đăng ký với các chương trình chất lượng cao Điểm trung bình môn tiếng Anh đạt từ trở lên; + Đối với thí sinh dự tuyển vào các chương trình Báo chí Điểm trung bình chung 5 học kỳ của môn Văn đạt từ trở lên. + Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển vào các ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị Không nói lắp, nói ngọng, không bị dị tật về ngoại hình. + Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Quay phim truyền hình Phải có sức khỏe tốt, không mắc bệnh về mắt. Điều kiện ngoại hình nam 1m65, nữ 1m60 trở lên. Sau khi trúng tuyển, nhà trường sẽ tổ chức khám sức khỏe của sinh viên. Trường hợp sinh viên trúng tuyển nhưng điều kiện sức khỏe không đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về ngành học sẽ được xem xét chuyển sang ngành học khác tương đương với mức điểm của thí sinh. Theo Học viện Báo chí và Tuyên truyền AJC học viện báo chí và tuyên truyền Tuyển sinh 2022 Skip to content Học viện Báo chí và Tuyên truyền AJC là một trong những trường đại học trọng điểm quốc gia của Việt Nam, trực thuộc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, nằm trên địa bàn thành phố Hà Nội, được mệnh danh là “bóng mát” Hà thành. Thế mạnh của trường chuyên đào tạo các ngành báo chí – truyền thông nằm trong khối Nghiệp vụ của trường Khoa Phát thanh – Truyền hình, Viện Báo chí, Khoa PR & Quảng cáo, Khoa Quan hệ Quốc tế. Mỗi năm, trường đều cho ra thế hệ cử nhân ưu tú, có thể tác nghiệp tại nhiều cơ quan, công ty lớn. Nếu quý bạn đọc có dự định xét tuyển học bạ vào Học viện Báo chí và Tuyên truyền có thể tham khảo bài viết dưới đây. Thông tin chung Tên trường ĐH Học viện Báo chí và Tuyên truyền – Academy of Journalism & Communication AJC Địa chỉ 36 đường Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội Mã trường HBT Email Website Facebook SĐT 84-024 Thông tin xét học bạ của Học viện Báo chí và tuyên truyền AJC năm 2022 mới nhất Thời gian xét tuyển Trường bắt đầu nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 17/03/2022. Hồ sơ xét học bạ Tương tự năm 2021. Các bạn có thể tìm hiểu chi tiết hơn tại Hồ sơ xét tuyển học bạ cần những gì năm 2021 2022? Mức điểm xét học bạ của Học viện Báo chí và Tuyên truyền Dự kiến mức điểm của Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2022 sẽ tăng khoảng 1 – 2 điểm so với năm ngoái. Xem thêm thông tin mới nhất tại Xét học bạ vào hệ đại học và cao đẳng thay đổi năm 2022? Cách tính điểm xét tuyển bằng học bạ các năm 2021 2022 mới nhất Các trường đại học xét tuyển học bạ năm 2022 mới nhất Thông tin xét học bạ của Học viện Báo chí và tuyên truyền AJC năm 2021 mới nhất Thời gian xét tuyển Đợt 1 từ ngày 01/4/2021 đến hết ngày 20/6/2021 Hồ sơ xét học bạ bao gồm Phiếu đăng ký xét tuyển đại học theo mẫu; 1 bản photo học bạ THPT 5 học kỳ bậc THPT, không tính điểm học kỳ II năm lớp 12 2 phong bì dán tem, ghi đúng địa chỉ cư trú của thí sinh 3 ảnh chân thẻ 3×4 Lệ phí đồng/ nguyện vọng Mức điểm Học viện Báo chí và tuyên truyền AJC Học viện vừa công bố mức điểm xét học bạ năm 2021, cụ thể từng ngành như sau Chuyên ngành Xét theo học bạ Báo in 8,45 Báo phát thanh 8,75 Báo truyền hình 9,00 Báo mạng điện tử 8,72 Báo truyền hình chất lượng cao 8,69 Báo mạng điện tử chất lượng cao 8,43 Ảnh báo chí 8,00 Quay phim truyền hình 7,00 Truyền thông đại chúng 9,50 Truyền thông đa phương tiện 9,63 Triết học 7,80 Chủ nghĩa xã hội khoa học 6,90 Kinh tế chính trị 8,50 Quản lý kinh tế 8,90 Kinh tế và Quản lý chất lượng cao 8,80 Kinh tế và Quản lý 8,75 Công tác tổ chức 7,70 Công tác dân vận 7,00 Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa 7,50 Chính trị phát triển 6,90 Tư tưởng Hồ Chí Minh 6,90 Văn hóa phát triển 7,90 Chính sách công 7,50 Truyền thông chính sách 8,25 Biên tập xuất bản 8,90 Xuất bản điện tử 8,80 Xã hội học 8,70 Công tác xã hội 8,60 Quản lý công 8,50 Quản lý xã hội 8,35 Quản lý hành chính nhà nước 8,50 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 8,70 Truyền thông quốc tế 9,60 Thông tin đối ngoại 9,42 Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế 9,42 Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu chất lượng cao 9,50 Quan hệ công chúng chuyên nghiệp 9,57 Truyền thông marketing chất lượng cao 9,60 Quảng cáo 9,27 Ngôn ngữ Anh 9,45 Thông tin xét học bạ của Học viện Báo chí và Tuyên truyền AJC năm 2020 mới nhất Thời gian xét tuyển Đợt 1 01/04/2020 – 20/06/2020 Đợt 2 15/05/2020 – 31/07/2020 Hồ sơ xét học bạ Tương tự như năm 2021. Mức điểm của Học viện Báo chí và Tuyên truyền AJC Điểm xét học bạ năm 2020 của Học viện Báo chí và Tuyên truyền tương đối cao so với mặt bằng chung. Cụ thể như sau Chuyên ngành Điểm xét theo học bạ 2020 Báo in 7,7 Báo phát thanh 7,86 Báo truyền hình 8,17 Báo mạng điện tử 8,02 Báo truyền hình chất lượng cao 7,61 Báo mạng điện tử chất lượng cao 7,19 Ảnh báo chí 7,04 Quay phim truyền hình 6,65 Truyền thông đại chúng 9,05 Truyền thông đa phương tiện 9,27 Triết học 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học 6,5 Kinh tế chính trị 8,2 Quản lý kinh tế 8,57 Kinh tế và Quản lý chất lượng cao 8,2 Kinh tế và Quản lý 8,4 Công tác dân vận 7 Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa 7 Chính trị phát triển 7 Tư tưởng Hồ Chí Minh 7 Văn hóa phát triển 7 Chính sách công 6,5 Truyền thông chính sách 7 Biên tập xuất bản 8,6 Xuất bản điện tử 8,4 Xã hội học 8,4 Công tác xã hội 8,3 Quản lý công 8,1 Quản lý xã hội 7 Quản lý hành chính nhà nước 7,5 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 8,6 Truyền thông quốc tế 9,2 Thông tin đối ngoại 8,9 Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế 8,9 Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu chất lượng cao 9,1 Quan hệ công chúng chuyên nghiệp 9,25 Truyền thông marketing chất lượng cao 9,2 Quảng cáo 8,85 Ngôn ngữ Anh 9 Phương thức xét tuyển Tổ hợp môn không có môn chính thang điểm 30 ĐXT = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên khu vực/ đối tượng Tổ hợp môn có môn chính thang điểm 40 ĐXT = [Điểm môn chính *2 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên khu vực/ đối tượng] *¾ Điểm xét tuyển làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai. Xem thêm tại Hướng dẫn cách tính điểm xét tuyển học bạ các năm 2021 2022 Ngưỡng điểm chuẩn của Học viện Báo chí và tuyên truyền AJCmới nhất Trước tình hình học tập online còn đang diễn ra, dự kiến mức điểm đầu vào của trường có thể sẽ không tăng trong năm 2022. Các bạn xem thêm thông tin tại đây Điểm chuẩn đầu vào của Học viện Báo chí và tuyên truyền AJC mới nhất Học phí Học viện Báo chí và tuyên truyền AJC Các ngành đào tạo như Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh được miễn học phí. Hệ đại trà chỉ Hệ chất lượng cao chỉ Mức tăng học phí cho từng năm không vượt quá 10%. Tham khảo chi tiết hơn tại Học phí Học viện Báo chí và tuyên truyền AJC mới nhất Kết luận Với mức điểm chuẩn phù hợp với khả năng của hầu hết thí sinh và mức học phí hợp lý. Nên Học viện Báo chí và Tuyên truyền AJC hằng năm luôn có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết trên sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Reviewedu chúc các bạn thành công! Tham khảo một số trường xét tuyển học bạ Trường Đại học Tài chính – Marketing UFM xét học bạ năm 2021 2022 mới nhất Trường Đại học Nông lâm NLU xét tuyển học bạ 2021 2022 mới nhất Đại học Kinh tế – Tài chính UEF xét tuyển học bạ năm 2021 2022 mới nhất Giáo dụcTuyển sinhĐại học Thứ sáu, 16/9/2022, 1840 GMT+7 Học viện Báo chí và Tuyên truyền AJC lấy điểm chuẩn 22,8 - 29,25 theo thang 30, từ 33,33 đến 37,6 theo thang 40. Theo thang điểm 30, ngành Truyền thông đa phương tiện lấy điểm cao nhất 29,25 xét tổ hợp C15. Ngành Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước lấy điểm chuẩn thấp nhất 22,8 xét tổ hợp thang 40, ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp có điểm cao nhất với 37,6 điểm, xét theo tổ hợp khối D78, R26. Xếp thứ hai là chuyên ngành Lịch sử với 37,5 điểm, xét theo tổ hợp C19. Mức điểm chuẩn cao thứ ba là chuyên ngành Báo truyền hình với 37,19 điểm xét tổ hợp D78, R26. Học viện Báo chí và Tuyên truyền. Ảnh AJC Điểm xét tuyển thang 30 được tính theo công thức tổng điểm ba môn thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp đã đăng ký + điểm ưu tiên hoặc khuyến khích nếu có. Điểm chuẩn làm tròn đến hai chữ số thập phânĐiểm xét tuyển theo thang 40 được tính tổng điểm ba môn thi tốt nghiệp THPT sau khi nhân hệ số theo tổ hợp đã đăng ký + điểm ưu tiên hoặc khuyến khích x 4/3 .Năm 2021, Học viện Báo chí và Tuyên truyền lấy điểm chuẩn 17,25-28,6 với những ngành thang 30 điểm và 33,4-38,07 trên thang nay, Học viện Báo chí và Tuyên truyền tuyển chỉ tiêu cho 39 chuyên ngành, theo ba phương thức chính gồm xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét học bạ THPT và xét tuyển kết phí dự kiến năm 2022 là đồng một tín chỉ đối với hệ đại trà và hơn 1,32 triệu đồng một tín chỉ với hệ chất lượng Phương Dưới đây là điểm chuẩn các ngành của Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2022 theo các phương thức Học phí dự kiến với sinh viên chính quy của Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2022 như sau - Các ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh được miễn học phí. - Các ngành khác hệ đại trà đồng/tín chỉ chương trình toàn khóa là 143 tín chỉ. - Hệ chất lượng cao đồng/tín chỉ tạm tính- chưa bao gồm 13 tín chỉ Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng - An ninh. Theo quy định của Bộ GD-ĐT, các trường đại học trong cả nước phải công bố điểm chuẩn xét tuyển đợt 1 trước 17h ngày 17/9. >>Mời quý phụ huynh và học sinh tra cứu điểm chuẩn đại học 2022

xét tuyển học bạ học viện báo chí 2022