CHUYÊN ĐỀ: CHẤT – NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ 1. Vật thể - Vật thể: Là toàn bộ những gì xung quanh chúng ta và trong không gian. - Vật thể gồm 2 loại: Vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo. 2. Chất - Chất: là nguyên liệu
Nam miền Bắc. (PLO)- Bộ Công an đề xuất CSGT khi làm nhiệm vụ không cần chào theo điều lệnh công an đối với những người có hành vi thiếu văn hóa hoặc chống đối việc kiểm tra. Bộ Công an vừa đăng tải dự thảo lần 2 Thông tư quy định nhiệm vụ, quyền hạn, hình thức
Tài liệu giúp GV và HS tham khảo khi tham gia lớp bồi dưỡng học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8.Tài liêu gồm 4 chuyên đề:Chuyên đề 1: Bài tập về nguyên tử.Chuyên đề 2: Bài tập tính theo Công thức hóa họcChuyên đề 3: Bài tập về PTHHChuyên đề 4: Bài tập tính theo PTHH. Chuyªn
Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Các Chuyên Đề dạy thêm Hóa 8 - Chuyên đề: Chất - Nguyên Tử - Phân Tử". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy. 1. Vật thể. - Vật thể: Là toàn bộ những gì xung quanh chúng ta
Lời giải chi tiết: Nguyên tử khối của H là 1, S là 32, O là 16. Phân tử khối của H 2 SO 4 là 2.1 + 32 + 4.16 = 98 đvC. Đáp án - Lời giải. Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 1: Chất - Nguyên tử - Phân tử - Đề số 2. Xem chi tiết. Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 2: Phản ứng hóa
Vay Tiền Nhanh. Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề bài tập Hóa học Lớp 8 Chất - Nguyên tử - Phân tử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNội dung text Chuyên đề bài tập Hóa học Lớp 8 Chất - Nguyên tử - Phân tửCHUYÊN ĐỀ CHẤT – NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ 1. Vật thể - Vật thể Là toàn bộ những gì xung quanh chúng ta và trong không gian. - Vật thể gồm 2 loại Vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo. 2. Chất - Chất là nguyên liệu cấu tạo nên vật thể. Chất có ở khắp mọi nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất. - Mỗi chất có những tính chất nhất định. Bao gồm tính chất vật lý và tính chất hoá học. 3. Hỗn hợp - Hỗn hợp là 2 hay nhiều chất trộn lại với nhau. Mỗi chất trong hỗn hợp được gọi là 1 chất thành phần. - Hỗn hợp gồm có 2 loại + Hỗn hợp đồng nhất là hỗn hợp không xuất hiện ranh giới phân cách giữa các chất thành phần. VD Hỗn hợp nước và rượu. + Hỗn hợp không đồng nhất là hỗn hợp có xuất hiện ranh giới phân cách giữa các chất thành Hỗn hợp dầu ăn và nước. - Chất tinh khiết là chất không có lẫn chất nào khác. Chất tinh khiết có tính chất nhất định, không thay đổi. VD Nước cất nước tinh khiết - Khi tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp ta thu được các chất tinh khiết. Để tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp người ta có thể sử dụng các phương pháp vật lý và hoá học tách, chiết, gạn, lọc, cho bay hơi, chưng cất, dùng các phản ứng hoá học VD Khuấy tan một lượng muối ăn vào nước → Hỗn hợp trong suốt . Khi đun nóng, nước bay hơi, ngưng tụ hơi tạo thành nước cất. Sau khi cạn nước thu được muối ăn. 4. Nguyên tử - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, cấu tạo nên các chất. - Cấu tạo Chú ý Hiđro là nguyên tử đặc biệt chỉ có duy nhất một hạt proton. - Trong nguyên tử, các e chuyển động rất nhanh và sắp xếp thành từng lớp từ trong ra ngoài. + Lớp 1 có tối đa 2e + Lớp 2, 3, 4 tối đa 8e - Khối lượng nguyên tử = số P + số N + số e = số P + số N vì e có khối lượng rất nhỏ nên bỏ qua. 5. Nguyên tố hóa học - Kí hiệu hóa học- Là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. - Số proton là số đặc trưng của 1 nguyên tố. - Kí hiệu hóa học Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1 kí hiệu hóa học KHHH VD + Nguyên tố Natri được kí hiệu Na + Nguyên tố Oxi được kí hiệu O 6. Nguyên tử khối - Đơn vị cacbon theo qui ước, người ta lấy khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon. VD C = 12 đvC, H = 1 đvC; O = 16 đvC; Ca = 40 đvC; Cl = 35,5 đvC - Nguyên tử khối là khối lượng của 1 nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. - Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt. - Có trên 110 nguyên tố trong đó có 92 nguyên tố tự nhiên. - Oxi là nguyên tố phổ biến nhất. 7. Đơn chất - Hợp chất Đơn chất Hợp chất AxBy Đơn chất do 1 nguyên tố hoá Hợp chất là những chất tạo nghĩa học cấu tạo nên. nên từ 2 NTHH trở lên. VD- Khí oxi tạo nên từ VD- Nước H2O Nguyên tố nguyên tố O. H và O. - nhôm tạo nên từ -Axit sunfuric H2SO4 Nguyên nguyên tố Al. tố H, S và O + Đơn chất kim loại A Dẫn + Hợp chất vô cơ H2O, loại điện, dẫn nhiệt, có ánh kim. NaOH, NaCl, H2SO4 + Đơn chất phi kim Ax + Hợp chất hữu cơCH4 Mê Không dẫn điện, dẫn nhiệt, tan, C12H22O11 đường không có ánh kim. + Đơn chất KL Nguyên tử sắp - Trong hợp chất Nguyên tố tạo xếp khít nhau và theo một trật liên kết với nhau theo một tỷ tự xác định. lệ và một thứ tự nhất định + Đơn chất PK Nguyên tử liên kết với nhau theo một số nhất định Thường là 2. 8. Phân tử - Phân tử khối - Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất. VD - Khí hiđro, oxi 2 nguyên tử cùng loại liên kết với nhau. - Nước 2H liên kết với Phân tử khối là khối lượng phân tử tính bằng đơn vị cacbon. Phân tử khối bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. VDO2 = = 32 đvC ; Cl2 = 71 đvC. CaCO3 = 100 đvC ; H2SO4 = 98 đvC. - Mỗi mẫu chất là một tập hợp vô cùng lớn những hạt nguyên tử hay phân tử . - Tuỳ điều kiện mỗi chất có thể ở 3 trạng thái rắn, lỏng, khí ở trạng thái khí các hạt cách xa nhau. B. CÁC DẠNG BÀI TẬP CHƯƠNG 1 DẠNG 1. PHÂN BIỆT VẬT THỂ VÀ CHẤT - Vật thể là hình dạng vật dụng tự nhiên và nhân tạo. - Chất là thành phần nguyên liệu cấu tạo nên vật thể. Bài tập 1. Phân biệt đâu là vật thể, đâu là chất trong các ý sau 1. Lốp, ruột xe làm bằng cao su. 2. Bóng đèn điện được chế tạo từ thủy tinh, đồng, vonfram vonfram là kim loại chịu nóng. 3. Cây mía chứa nước, đường saccarozơ và bã xenlulozơ . 4. Quả chanh chưa nước, axit citric Hướng dẫn Vật thể Chất a. lốp, ruột xe cao su b. bóng đèn điện thủy tinh, đồng, vonfram c. cây mía nước, đường saccarozơ , xenlulozơ d. quả chanh nước, axit citric Bài tập 2. Các chất sau tồn tại ở vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo nào? 1. Gỗ thành phần chính là xenlulozơ 2. Cao su 3. Tinh bột Hướng dẫn Vật thể tự nhiên Vật thể nhân tạo a. Gỗ thân cây mít, cây bạch đàn, cây phượng Bàn, ghế, tủ gỗ, giường gỗ . vĩ, .b. Cao su nhựa cây sao su Lốp, ruột xe ô tô, xe máy, nệm cao su c. Tinh bột hạt lúa, củ sắn Bánh dày, bánh đa, bánh quy DẠNG 2 TÁCH, TINH CHẾ CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP * Tách bằng phương pháp vật lí - Dựa vào tính chất các chất thành phần luôn giữ nguyên tính chất của nó trong hỗn hợp - Có thể sử dụng các cách sau lọc, cô cạn, chưng cất phân đoạn làm đông đặc, chiết * Tách bằng phương pháp hóa học - Dùng phản ứng hóa học - Phương pháp này cần thỏa mãn các yêu cầu sau Chỉ tác dụng lên một chất trong hỗn hợp cần tách. Sản phẩm tạo thành có thể tách dễ dàng ra khỏi hỗn hợp. Sản phẩm có khả năng tái tạo chất ban đầu. Bài tập1. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn. Hướng dẫn Đun sôi hỗn hợp, khi nhiệt độ hỗn hợp đạt 100 0C thì nước bốc hơi, ta sẽ còn lại muối ăn. Bài tập 2. Một hỗn hợp gồm dầu hỏa có lẫn nước, làm thế nào để tách nước ra khỏi dầu hỏa? Hướng dẫn Vì dầu hỏa nhẹ hơn nước và không tan trong nước, nên muốn tách nước ra khỏi hỗn hợp dầu hỏa, ta cho hỗn hợp vào phễu chiết, dầu nổi ở trên và nước ở phía dưới, mở khóa phễu chiết, tách nước ra trước sau đó đến dầu hỏa, ta được nước và dầu hỏa riêng tập 3. Tách khí oxi và CO2 ra khỏi hỗn hợp khí gồm khí oxi và CO2. Biết khí CO2 hòa hợp được với nước vôi trong dư tạo thành canxi cacbonat và canxi cacbonat nung tạo ra khí CO2 và chất khác. Hướng dẫn Cho hỗn hợp khí lội qua nước vôi trong dư ta thu được khí oxi vì CO2 bị nước vôi trong giữ lại. Lấy sản phẩm thu được khí CO 2 hòa hợp với nước vôi trong nung ở nhiệt độ cao ta thu được khí CO2. DẠNG 3. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ - Xác định số proton, số electron. - Xác định số lớp electron. - Xác định điện tích các loại hạt. * Trong một nguyên tử - Số protron = số electron. trừ nguyên tử Hiđro - Tổng số electron ở các lớp trong một nguyên tử bằng tổng số electron của nguyên tử. - Số electron lớp ngoài cùng thường trùng với hóa trị nguyên tố. - Mỗi vòng là một lớp electron trừ vòng trong cùng biểu thị hạt nhân nguyên tử. Bài tập1. Cho các sơ đồ nguyên tử sau 1. Dựa vào sơ đồ nguyên tử I cho biết 1. Số electron và proton trong hạt nhân nguyên tử 2. Số lớp electron của nguyên tử 2. Dựa vào sơ đồ nguyên tử II cho biết 1. Số lớp electron và đisaccaritện tích của electron 2. Lớp ngoài cùng có bao nhiêu electron. 3. Từ sơ đồ nguyên tử III cho biết 1. Số pronton, electron trong nguyên tử. 2. Cho biết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của nguyên tố ở sơ đồ III. Hướng dẫn 1. a. Số proton p 11; số electron e Trong nguyên tử có 3 lớp e 2. a. Số e của nguyên tử là 17. Số điện tích của e là 17 - b. Lớp ngoài cùng có 7 e. 3. a. số e là 11 và số p là 11 b. Vì số p = 11 nên nguyên tố là natri, kí hiệu Na, nguyên tử khối là 23đvC. DẠNG 4. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC - Tập hợp các nguyên tử có cùng số proton p thì thuộc cùng một nguyên tố hóa học. - Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. 1đvC = 10 - 24 kg. - Khối lượng nguyên tử = mp + mn + me = mp + mn vì me rất bé - Cần nắm chắc kí hiệu hóa học KHHH của một số nguyên tố. - So sánh khối lượng nguyên tử A với khối lượng nguyên tử B Đặt T = MA MB . Nếu + T = 1 → MA = MB + T > 1 → MA > MB + T X là nguyên tố sắt, KHHH Fe. Bài tập 2 Hợp chất của kim loại M với nhóm PO4 có công thức là M3PO42. PTK = 267. Tính toán để xác định M là nguyên tố nào? Đáp án M3PO42 = 267 ó3 M + 2 31 + 4. 16 = 267 =>M = 267 -190 3 = 24 + Tra bảng 1 SGK/ 42 g M là nguyên tố Magie Mg. Bài tập 3 Biết ¼ nguyên tử X nặng bằng 1/3 nguyên tử Kali. Xác định tên và KHHH của nguyên tố X? Đáp án ¼ MX= 1/3MK = 1/3. 39 è MX= 1/3 x 39 x 4 = 52 X là nguyên tố Crom Cr DẠNG 6 TÌM TÊN NGUYÊN TỐ X, KHHH KHI BIẾT PTK Bài tập 1 Một hợp chất gồm 1 nguyên tử X liên kết 2 nguyên tử Oxi và nặng hơn phân tử hiđro 22 lần. a/ Tính phân tử khối hợp chất. b/ Tính NTK X , cho biết tên và KHHH Hướng dẫn Cách 1 Phân tử hidro 2H => PTK = 2 . 1 = 2 Hợp chất nặng hơn phân tử hidro 22 lần => PTK của hợp chất = 44 1 nguyên tử X liên kết 2 nguyên tử O => hợp chất 1X; 2O => PTK = X + = X + 32 => X + 32 = 2 . 22 = 44 => X = 44 – 32 = 12 Vậy X là nguyên tố cacbon, KHHH là C. Cách 2 PTK hidro 2 . 1 = 2 PTK hợp chất = 44Ta có X + = 44 => X = 44 – 32 = 12 => X là nguyên tố cacbon, KHHH là C. Cách 3 H2 = = 2 XO2 = 22 H2 XO2 = 22 . 2 = 44 Mà XO2 = X + 16 . 2 => X = 44 – 32 = 12 => X là nguyên tố cacbon, KHHH là C. DẠNG 7 BÀI TẬP TÍNH SỐ HẠT TRONG NGUYÊN TỬ Các kiến thức cần có để giải dạng toán này Số hạt mang điện là p và e, số hạt không mang điện là n Số khối A = p + n Tổng số hạt của nguyên tử X = p + n + e, trong đó p = e Nên X = 2p + n Với a là số hạt nào đó p, n, e, thì phần trăm số hạt a sẽ là Bài tập 1 Nguyên tử Nhôm có điện tích hạt nhân là 13+. Trong nguyên tử nhôm, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Hãy cho biết số khối của nhôm. Phân tích đề Số hạt mang điện p + e nhiều hơn số hạt không mang điện n là 12. Tức là p+e – n = 12. Bài giải Ta có điện tích hạt nhân là 13+ , tức p = 13 1 Ta lại có p+e – n = 12 Mà p = e Suy ra 2 p – n = 12 2 Thế 1 vào 2 ta được 2 . 13 – n = 12 Suy ra n = 26 - 12 = 14 Số khối A = p + n = 13 + 14 = 27. Vậy số khối của nhôm là 27. Bài tập 2 Biết nguyên tử B có tổng số hạt là 21. Số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Xác định cấu tạo của nguyên tử B. Số hạt không mang điện chiếm 33,33% nghĩa là % n = 33,33; tổng số hạt là 21, tức X = 21. Tìm p, e. Bài giải % n = 33,33% ⇒⇒ n = 33, = 7 1 X = p + n + e mà p = e ⇒⇒ 2p + n = 21 2Thế 1 vào 2 ⇒⇒ p = e = 21−7221−72 = 7 Vậy nguyên tử B có điện tích hạt nhân 7+ , có 7e DẠNG 8 PHÂN BIỆT ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT
Trường THCS Nhơn Hậu Giáo án bồi dưỡng học Sinh giỏi Hóa học 8 GVTrương Thế Thảo CHUYÊN ĐỀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ I. LÝ THUYẾT - Nguyên tử được cấu tạo bởi 3 hạt cơ bản e, p, n. + Khối lượng hạt e là 9, g hay 0, u + Khối lượng hạt p là 1, g hay 1 u + Khối lượng hạt n là 1, g hay 1 u => Khối lượng nguyên tử n n e NTm m m m + + = . Do khối lượng của các hạt e rất nhỏ, nên coi khối lượng nguyên tử n n NTm m m + = . - Khối lượng riêng của một chất VmD = . - Thể tích khối cầu 334r V = ; r là bán kính của khối cầu - Liên hệ giữa D và V ta có công thức 3. 14 , 3 .34rmD = - Tổng số hạt cơ bản x = tổng số hạt proton p + tổng số hạt nơtron n + tổng số hạt eectron e Mà p = e nên x = 2p + n. - Sử dụng bất đẳng thức của số nơtron đối với đồng vị bền có 82 2 Z p n p 5 , 1 để lập 2 bất đẳng thức từ đó tìm giới hạn của p. - Xác định nguyên tố là phi kim hay kim loại. + Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng là kim loại trừ nguyên tố hiđro, heli, bo. + Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng là phi kim. + Các nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng là khí hiếm. + Các nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng nếu ở chu kỳ nhỏ là phi kim, ở chu kỳ lớn là kim loại. - Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử + Vòng tròn trong cùng Số p kèm điện tích + của hạt nhân + Số lớp bằng số vòng + Lóp trong cùng vẽ tối đa 2e, lớp thứ 2 tối đa 8e, lớp thứ 3 tối đa 8e… II. BÀI TẬP Bài 1 Hãy tính khối lượng nguyên tử cacbon. Biết cacbon có 6e, 6p, 6n. Giải Kg mC27 27 2710 . 1 , 20 10 . 6748 , 1 . 6 10 . 6726 , 1 . 6− − −= + = Trường THCS Nhơn Hậu Giáo án bồi dưỡng học Sinh giỏi Hóa học 8 GVTrương Thế Thảo Bài 2 Ở 200C D Au = 19,32 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể. Biết khối lượng nguyên tử của Au là 196,97. Tính bán kính nguyên tử của Au? Giải Thể tích của 1 mol Au 3195 , 1032 , 1997 , 196cm VAu= = Thề tích của 1 nguyên tử Au 3 242310 . 7 , 1210 . 023 , 195 , 10 cm−= Bán kính của Au cmVr8324310 . 44 , 114 , 3 . 410 . 7 , 12 . 3. 43−−= = =Bài 3 Nguyên tử của một nguyên tố có cấu tạo bởi 115 hạt. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 25 hạt. Xác định A; N của nguyên tử trên. Giải Theo đầu bài ta có p + e + n = 115. Mà p = e nên ta có 2p + n = 115 1 Mặt khác 2p – n = 25 2 Kết hợp 1 và 2 ta có = −= +25 2115 2n pn p giải ra ta được ==4535np vậy A = 35 + 45 = 80. Bài 4 Xác định cấu tạo hạt tìm số e, số p, số n, viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tử sau, biết Tổng số hạt cơ bản là 13. Giải The đầu bài ta có p + e + n = 13. Mà e = p nên ta có 2p + n = 13 → n = 13 – 2p * Đối với đồng vị bền ta có p n p 5 , 1 ** . thay * vào ** ta được p p p 5 , 1 2 13 − 5 4 3 , 4 7 , 37 , 35 , 31313 5 , 3 5 , 1 2 133 , 431313 3 2 13= = − − n p pp p p pp p p pVậy e = p = 4. A = 4 + 5 = 9 . Ký hiệu X94Bài 5 a Cho 5 nguyên tử A126 ; B146 ; C188; D168; E147. Tìm hai nguyên tử có cùng số nơtron. b Tính ra gam khối lượng thực của nguyên tử O. a. 2 nguyên tử B và D có cùng số nơtron vì 14 – 6 = 16 – 8 = 8 Trường THCS Nhơn Hậu Giáo án bồi dưỡng học Sinh giỏi Hóa học 8 GVTrương Thế Thảo b. 1 đvC = 121 khối lượng nguyên tử C = 0, Nguyên tử khối của O = 16 đvC Khối lượng thực của O = 16 x 0, = 2, Bài 6 Một nguyên tử nguyên tố X có tổng số lượng các hạt là 34, trong đó số hạt không mang điện chiếm 35,3%. Một nguyên tử nguyên tố Y có tổng số lượng các hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. a. Xác định số lượng mỗi loại hạt trong nguyên tử X, Y? KHHH nguyên tử X, Y? b. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X, Y? Từ đó cho biết số electron trong từng lớp, số electron ngoài cùng, nguyên tử nguyên tố X, Y là kim loại hay phi kim? a. + Nguyên tử nguyên tố X Số hạt Nơtron là , 35 = 12 hạt Số hạt Proton bằng số hạt Electron và bằng 11212 34=− hạt VậyKHHH nguyên tử nguyên tố X là Na. + Nguyên tử nguyên tố Y Gọi số hạt Proton là Z, số hạt Nơtron là N số hạt Electron là Z. Tổng số lượng các hạt là 2Z + N = 52 1 Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 2Z - N = 16 2 Từ 1, 2 ta có 18 16 17 . 2 1746816 52 416 252 2= − = = = + = = −= +N Z ZN ZN ZVậy số hạt Proton bằng số hạt Electron và bằng 17 Số hạt Nơtron là 18. Nguyên tử nguyên tố X có KHH là Cl. Trường THCS Nhơn Hậu Giáo án bồi dưỡng học Sinh giỏi Hóa học 8 GVTrương Thế Thảo b. + Vẽ sơ đồ cấu tạo 2 nguyên tử Na, Cl + Số electron trong từng lớp, số electron ngoài cùng, tính chất của Na, Cl Nguyên tử Số e trong từng lớp Số e ngoài cùng Tính chất Na 2/8/1 1 Kim loại Cl 2/8/7 7 Phi kim Bài 7 Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. a. Tính số hạt mỗi lại của nguyên tử X b. Cho biết số electron tron mỗi lớp của nguyên tử X c. Tìm nguyên tử khối của X, biết mp ≈ mn ≈1,013 đvC d. Tính khối lượng bằng gam của X, biết khối lượng của 1 nguyên tử C là 1,9926x 10-23 gam và C = 12 đvC Theo đề ta có p + e + n = 52 1 p + e = n + 16 2 - Lấy 2 thế vào 1 n + n + 16 = 52 2n + 16 = 52 n = 52-16 2 = 18 Từ 1 => p + e = 52 – 28 = 34 Mà số p = số e 2p = 34 p = e = 34 2 = 17 Vậy số hạt proton, electron và nơtron lần lượt là 17,17 và 18 b X là nguyên tố Clo Lớp1 có 2e Lớp 2 có 8e Lớp 3 có 7e c Nguyên tử khối của X là 17 x 1,013 + 18 x 1,013 ≈ 35,5 d Khối lượng tính bằng gam của 1 đvC là 1,9926 x 10-23 12 = 0,16605 x 10-23 g Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử X là 0,16605 x 10-23 x 35,5 = 5,89 x 10-23 g Bài 8 Tổng số hạt proton P, nơtron N và electron E của một nguyên tử nguyên tố X là 13. Xác định nguyên tố X? - Trong hạt nhân nguyên tử luôn có P N 1,5 P I - Theo bài ra P + N + E = 13 Hay 2P + N = 13 do số P = số E . Suy ra N = 13 – 2P thay vào I ta có P 13 – 2P 1,5 P + Với P 13 - 2p thì P 4,3 + Với 13 - 2P 1,5 P thì P 3,7 Trường THCS Nhơn Hậu Giáo án bồi dưỡng học Sinh giỏi Hóa học 8 GVTrương Thế Thảo => 3,7 P 4,3 mà P là số nguyên nên P = 4. Vậy X là Beri Be. Bài 9 Dựa vào sơ đồ nguyên tử hãy cho biết số electron trong nguyên tử, số proton trong hạt nhân, số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử sau A B C D E G H I Bài 10 Tổng số hạt proton, electron, nơtron trong hai nguyên tử kim loại A, B là 94, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 30. Số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử B là 14. Xác định hai kim loại A, B. Gọi số proton, nơtron, electron trong các nguyên tử A, B tương ứng là pA, nA, e A và pB, nB, eB Trong nguyên tử thì pA = eA, pB = eB Theo đề bài ta có hệ phương trình = −= + − += + + + 3 14 p 2 p 2 2 30 n n p p 2 1 94 n n p p 2B AB A B AB A B ACộng 1 và 2 ta có 4pA + pB = 124 → pA + pB = 31 4 Kết hợp 3 và 4 ta có = −31 = p + p7 p pB AB AGiải hệ phương trình ta được p A = 19 → A là nguyên tố K pB = 12 → B là nguyên tố Mg Bài 11 Một nguyên tử X có tổng số hạt electron, proton, nơtron trong nguyên tử là 46, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 14 hạt. Tính số proton, số nơtron trong nguyên tử X và cho biết X thuộc nguyên tố hóa học nào? Trường THCS Nhơn Hậu Giáo án bồi dưỡng học Sinh giỏi Hóa học 8 GVTrương Thế Thảo Ta có 2p + n = 46 1 Mà 2p – n = 14 2 Lấy 1 + 2 được 4p = 60 p = 15 n = 16 Vì số p = 15 nên X thuộc nguyên tố Phôt pho kí hiệu P Bài 12 Tổng số hạt proton, nơtron, electron của một nguyên tố X là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định nguyên tử khối của X, tên gọi của nguyên tố X và vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tố X. Gọi số proton trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X là p Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X là n Lập hệ phương trình = −= +12 240 2n pn pgiải ra ta được p=13, n=14 Nguyên tử khối của nguyên tố X là 13+14= 27 Là nguyên tố nhôm, kí hiệu hoá học là Al Sơ đồ cấu tạo nguyên tử Bài 13 Tổng số ha ̣ t trong nguyên tử nguyên tố X là 58. Số ha ̣ t mang điê ̣ n nhiều hơn số ha ̣ t không mang điê ̣ n là 18 ha ̣ t. Tí nh số n, p, e trong X ? Ta có p + n +e = 58 =>2p + n = 58 Vì số p = số e 1 Do số ha ̣ t mang điê ̣ n nhiều hơn số ha ̣ t không mang điê ̣ n là 18 nên 2p – n = 18 2 Từ 1 và 2 tì m được n = 20 ; p = 19 +13Trường THCS Nhơn Hậu Giáo án bồi dưỡng học Sinh giỏi Hóa học 8 GVTrương Thế Thảo Bài 14 Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96, trong đó có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 32. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16. Xác định KHHH của X và Y? - Gọi số hạt trong X P,N,E; trong Y là P/. N/, E/Theo giả thiết có hệ PT /////2P N 2P N 962P N 2P N 322P 2P 16 + + + =− + − =−=->//4P 4P 1282P 2P 16 +=− + =-> P= 12; P/ = 20 X là Mg; Y là Ca Bài 15 Một nguyên tử X có tổng số hạt dưới nguyên tử là 42. Tính số proton trong nguyên tử X và cho biết X thuộc nguyên tố hóa học nào trong số các nguyên tố có số proton sau đây C 6; N 7; O 8; Na 11; Mg 12; Al 13; K 19 . Biết trong nguyên tử X có 1 1< 42 2 pp− < 1,5 1p < 42 – 2p < 1,5p 12 < p < 14 mà p là số nguyên nên p = 13 Vậy X là nguyên tố nhôm Al III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN Bài 1 Hãy tính khối lượng bằng gam của các nguyên tử sau - Nguyên tử Na 11e, 11p, 12n. - Nguyên tử Al 13e, 13p, 14n. Bài 2 Cho biết 1 nguyên tử Mg có 12e, 12p, 12n. a Tính khối lượng 1 nguyên tử Mg? b 1 mol nguyên tử Mg nặng 24,305 g. Bài 3 Cho biết một loại nguyên tử Fe có 26p , 30n , 26e a. Trong 56 gam Fe chứa bao nhiêu hạt p, n , e ? b. Trong 1 kg Fe có bao nhiêu e c. Có bao nhiêu kg Fe chứa 1 kg e Trường THCS Nhơn Hậu Giáo án bồi dưỡng học Sinh giỏi Hóa học 8 GVTrương Thế Thảo Bài 4 Xác định cấu tạo hạt tìm số e, số p, số n của các nguyên tử sau, biết a Tổng số hạt cơ bản là 95, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. b Tổng số hạt cơ bản là 40, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1 hạt. c Tổng số hạt cơ bản là 36, số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. d Tổng số hạt cơ bản là 52, số hạt không mang điện bằng 1,06 lần số hạt mang điện âm. e Tổng số hạt cơ bản là 49, số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Bài 5 Xác định cấu tạo hạt tìm số e, số p, số n của các nguyên tử sau, biết a Tổng số hạt cơ bản là 18. b Tổng số hạt cơ bản là 52, số p lớn hơn 16. c Tổng số hạt cơ bản là 58, số khối nhỏ hơn 40. Bài 6 Nguyên tử nguyên tố X có tổng các loại hạt là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Tính nguyên tử khối của X ? Bài 7 Nguyên tử nguyên tố X có tổng các loại hạt là 34. Tính nguyên tử khối của X ? Bài 8 Xaùc ñònh caáu taïo haït tìm soá e, soá p, soá n, vieát kí hieäu nguyeân töû cuûa caùc nguyeân töû sau, bieát a Toång soá haït cô baûn laø 40, soá haït khoâng mang ñieän nhieàu hôn soá haït mang ñieän döông laø 1 haït. b Toång soá haït cô baûn laø 36, soá haït mang ñieän gaáp ñoâi soá haït khoâng mang ñieän. c Toång soá haït cô baûn laø 52, soá haït khoâng mang ñieän baèng 1,06 laàn soá haït mang ñieän aâm. d Toång soá haït cô baûn laø 49, soá haït khoâng mang ñieän baèng 53,125% soá haït mang ñieän. ÑS 27 24 35 3313 12 17 16 ; ; ; a X b X c X d X Bài 9 Xaùc ñònh caáu taïo haït tìm soá e, soá p, soá n, vieát kí hieäu nguyeân töû cuûa caùc nguyeân töû sau, bieát a Toång soá haït cô baûn laø 13. b Toång soá haït cô baûn laø 18. c Toång soá haït cô baûn laø 52, soá p lôùn hôn 16. d Toång soá haït cô baûn laø 58, soá khoái nhoû hôn 40. ÑS 9 12 35 394 6 17 19 ; ; ; a X b X c X d X Baøi 10 Toång soá haït trong nguyeân töû moät nguyeân toá laø 13. - Xaùc ñònh teân nguyeân toá. - Vẽ sơ đồ cấu tạo cuûa nguyeân tử Bài 11 Một nguyên tử R có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Tìm số hạt p, n, e và số khối của R? Bài 12 Một nguyên tử X có tổng số hạt là 62 và có số khối nhỏ hơn 43. Tìm số p,n và khối lượng mol nguyên tử? Bài 13 Một nguyên tố R có tổng số hạt là 52. Xác định nguyên tử khối của nguyên tố đó? Bài 14 Nguyên tử R có tổng số hạt là 115 và có số khối là 80. Tìm điện tích hạt nhân của R? Bài 15 Tổng số hạt trong nguyên tử R là 76, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Tìm số p, n, e và số điện tích hạt nhân của R? Bài 16 Nguyên tử X có tổng số hạt là 49, trong đó số hạt mang điệng bằng 53,125% số hạt mang điện. Tìm số khối và điện tích hạt nhân? Bài 17 Tổng số hạt trong nguyên tử R là 155, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33. Tìm số p, n, e và số điện tích hạt nhân của R? Bài 18 Tổng số hạt trong nguyên tử R là 21. Tìm số p, n, e và số điện tích hạt nhân của R? Bài 19 Tổng số hạt trong nguyên tử R là 115, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. Tìm số p, n, e và số điện tích hạt nhân của R? Bài 20 Tổng số hạt trong nguyên tử R là 36, số hạt mang điện là 24. Tìm số p, n, e và số điện tích hạt nhân của R? Bài 21 Tổng số hạt trong nguyên tử R là 34. - Cho biết số hiệu nguyên tử và số khối của nguyên tố? Trường THCS Nhơn Hậu Giáo án bồi dưỡng học Sinh giỏi Hóa học 8 GVTrương Thế Thảo - Vẽ sơ đồ cấu tạo cuûa nguyeân tử - Cho biết nguyên tố là kim loại hay phi kim? Bài 22 Vẽ sơ đồ cấu tạo cuûa nguyeân tử các nguyên tố có Z = 8; Z = 16; Z = 36; Z = 28. - Cho biết số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng? - Cho biết các nguyên tố đó là kim loại hay phi kim? Bài 23 Nguyên tử R có tổng số hạt trong nguyên tử là 52, số hạt không mang điện gấp 1,059 lần số hạt mang điện dương. Xác định vị trí của R trong bảng HTTH? Bài 24 Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 34. - Xác định khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó? - Vẽ sơ đồ cấu tạo cuûa nguyeân tử? - Nguyên tố đó là kim loại hay phi kim? - Cho biết vị trí của nguyên tố trong bảng HTTH? Bài 25 Nguyên tử X có số hạt không mang điện bằng 53,125 số hạt mang điện và tổng hạt là 49. Nguyên tử Y có số hạt mang điện lớn hơn số hạt không mang điện là 8 và số hạt không mang điện bằng 52,63% số khối. Tìm số p,n, nguyên tử khối và xác định X, Y? Bài 26 Đề thi HSG thị xã An Nhơn 2017-2018 Hiện nay mình vừa khai trương kênh Youtube "Hóa Học THCS", các bạn đồng nghiệp, quý bậc phụ huynh và các em học sinh quan tâm thì vui lòng ghé kênh để ủng hộ mình nhé. Các em học sinh THCS không có điều kiện đi học thêm có thể học trực tuyến tại kênh Youtube nói trên mọi nơi, mọi lúc chỉ bằng một chiếc điện thoại có kết nối mạng Internet. Xin trân trọng cảm ơn!
Chuyên đề môn Hóa học lớp 8Chuyên đề Hóa học lớp 8 Trắc nghiệm chương 1Chất - Nguyên tử - Phân tử được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 8 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham tập trắc nghiệm chương 1Câu 1 Các công thức hóa học nào là đúngA. KCl, AlO, SB. Na, BaO, CuSO4C. BaSO4, CO, BaOHD. SO42-, Cu, MgCâu 2 Từ công thức KMnO4, ta biết được thông tin gìA. Có 4 nguyên tử O2 trong phân tửB. Hợp chất được tạo từ nguyên tố K, O, MnC. Phân tử khối là 99 đvCD. Tất cả đáp ánCâu 3 Cho biết hóa trị của P trong P2O3A. III B. V C. IV D. IICâu 4 Cho X có phân tử khối là 44 dvC được tạo từ nguyên tố C và O. Biết %mc= 27,27%. Xác định công thứcA. CO B. CO2 C. CO3 D. C2OCâu 5 Xác dịnh hóa trị của C trong các hợp chất sau CO, CH4, CO2A. II, IV,IVB. II, III, VC. III,V,IVD. I,II, IIICâu 6 Chọn câu đúngA. Hóa trị của C ở CO là IVB. Quy tắc hóa trị CTHH có 2 ý nghĩaD. Tất cả đáp ánCâu 7 Cho công thức sau CH3COONa. Tính %mNaA. %mNa=29,27%B. %mNa=3,66%C. %mNa=28,049%D. %mNa=39%Câu 8 Viết 3Cl2 nghĩa là gìA. 3 phân tử cloB. 3 nguyên tử cloC. Clo có hóa trị IIID. Tất cả đáp ánCâu 9 Chọn câu saiA. Có 3 ý nghĩa của CTHHB. Công thức của kẽm clorua là ZnCl2C. Axit sunfuric HSO4D. KCl là hợp chất vô cơHướng dẫn giải công thức đúng là H2SO4Câu 10 Lập công thức hóa học biêt trong đó có 1 nguyên tử O, 3 nguyên tử C, 8 nguyên tử HA. C3H8O B. CHO C. C3HOĐáp án dẫn Câu 4 số nguyên tử C Số nguyên tử O = 2→ CO2 Câu 7 có %mNa = Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết Hóa học 8 Trắc nghiệm chương 1. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Hóa học 8, Giải bài tập Hóa học lớp 8, Giải bài tập Vật Lí 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc
Chuyên đề môn Hóa học lớp 8Chuyên đề Hóa học lớp 8 Nguyên tử được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 8 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham Lý thuyết bài Nguyên tử1. Khái niệm- Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về Kim loại natri được cấu tạo từ rất nhiều nguyên tử natri- Đường nguyên tử vào khoảng 10-8 cm- Nguyên tử gồm+ Hạt nhân mang điện tích dương+ Vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích Electron, kí hiệu là e, có điện tích âm nhỏ nhất và quy ước ghi bằng dấu -2. Hạt nhân nguyên tử- Được cấu tạo bởi proton và notron.+ Proton được kí hiệu là p, có điện tích như electtron nhưng khác dấu, ghi bằng dấu ++ Notron không mang điện, kí hiệu là n- Trong một nguyên tửSố p = số e- Proton và nơtron có cùng khối lượng, khối lượng của e rất bé- Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử3. Lớp electron- Electron luôn chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có một số e nhất định- Nguyên tử có thể liên kết với nhau nhờ electronB/ Trắc nghiệm bài Nguyên tửCâu 1 Điền từ còn thiếu vào chỗ trống“Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và 1 về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 2 mang 3”A. 1 trung hòa 2 hạt nhân 3 điện tích âmB. 1 trung hòa 2 một hay nhiều electron 3 không mang điệnC. 1 không trung hòa 2 một hạt electron 3 điện tích dươngD. 1 trung hòa 2 một hay nhiều electron 3 điện tích âmCâu 2 Chọn đán án đúng nhấtA. Số p=số eB. Hạt nhân tạo bởi proton và electronC. Electron không chuyển động quanh hạt nhânD. Eletron sắp xếp thành từng lớpCâu 3 Cho biết số p, số e, số lớp e và số e lớp ngoài cùng của IA. Số p = số e = 5Số lớp e = 3Số e lớp ngoài cùng =3B. Số p = số e = 5Số lớp e = 2Số e lớp ngoài cùng =3C. Số p là 5Số e = số lớp e là 3Số e lớp ngoài cùng là 2D. số e lớp ngoài cùng = số lớp e = 3số p là 5số e là 4Câu 4 Chọn đáp án saiA. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tửB. Số p = số eC. Hạt nhân tạo bởi proton và notronD. Oxi có số p khác số eCâu 5 Đường kính của nguyên tử làA. 10-8 cmB. 10-9 cmC. 10-8 mD. 10-9mCâu 6 Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Tại sao? Chọn đáp án đúngA. Do có electronB. Do có notronC. Tự đưng có sẵnD. Do khối lượng hạt nhân bằng khối lượng nguyên tửCâu 7 Vì sao khối lương nguyên tử được coi bằng khối lượng hạt nhân. Chọn đáp án đúngA. Do proton và notron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất béB. Do số p = số eC. Do hạt nhân tạo bởi proton và notronD. Do notron không mang điệnCâu 8 Trong khoảng không gian giữa hạt nhân và lớp vỏ electron của nguyên tử có những gì?A. ElectronB. NotronC. ProtonD. Không có gìCâu 9 Hạt nhân được cấu tạo bởiA. Notron và electronB. Proton va electronC. Proton và notronD. ElectronCâu 10 Điền từ vào chỗ trống“Trong tự nhiên, hidro có một người anh em sinh đôi là1.Nguyên tử2 còn được gọi là hidro 3’, chỉ khác có thêm 1 4”A. 1- đơtriti 2- hidro 3- nhẹ 4- protonB. 1- triti 2- hidro 3-nặng 4- electronC. 1- doteri 2- doteri 3-nặng 4- notron Đáp án chuyên đề Nguyên tử trên đây chúng ta có thể hiểu rõ về khái niệm, tính chất vật lý, cấu tạo hóa học, tính chất hóa học của nguyên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết Hóa học 8 Nguyên tử. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Hóa học 8, Giải bài tập Hóa học lớp 8, Giải bài tập Vật Lí 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc
Chuyên đề nguyên tử – nguyên tố hóa học –o0o– Dạng 1 bài 2 SGK/ trang15 vì sao nói khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử ? Giải. nguyên tử gồm hạt nhân có P hạt proton – N hạt nơtron và Lớp vỏ có E hạt electron. khối lượng các hạt cơ bản mn ᵙ mp = 1, kg ; me = 9, kg = 0,0005 mp khối lượng nguyên tử m = + + = + + suy ra m ᵙ + = mhn khối lượng của hạt nhân vậy khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử. Dạng 2 tính khối lượng nguyên tử oxi bằng gam g. Biết O = 16 đvC; mC = 1, g. Giải Ta có 1 đvC = mC 12 khối lượng nguyên tử oxi mo = 16 đvC = 16 . mC 12 = 16 . 1, 12 = g. Vậy mo = g. Dạng 3 xác định cấu tạo nguyên tử. cho một nguyên tử có cấu tạo như hình sau a Tìm nguyên tử có bao nhiêu proton , nơtron và electron ? số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng ? b Cho biết nguyên tử gì ? Giải. Tổng số electron E = 6e. Số proton p P = 6 Số nơtron N = 5 số lớp electron n = 2 số electron lớp ngoài cùng 4e ta có Số proton p P = 6. Vậy nguyên tử là cacbon C bảng nguyên tố trang 42 SGK Nguyên tử M có tổng các hạt là 52 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều số hạt không mang điện là 16. Xác định tên, kí hiệu hóa học của M ? Giải. Nguyên tử M có tổng các hạt là 52 hạt, ta được E + P + N = 52 1 số hạt mang điện nhiều số hạt không mang điện là 16, ta được E + P – N = 16 2 Theo lý thuyết, ta được E = P 3 Từ 1 và 2 N = 52 – 16 2 = 18 . Suy ra E + P = 52 – 18 = 34 Vậy E = P = 34 2 = 17 M Clo Cl Filed under Chất-Nguyên Tử-Phân tử, Học kì I L8, Lớp 8 Tagged bai tap nguyen tu - nguyen to hoa hoc, nguyen to, nguyen tu
chuyên đề nguyên tử hóa 8